Danh mục

DÙNG THỰC VẬT CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG

Số trang: 23      Loại file: ppt      Dung lượng: 1,020.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khả năng làm sạch môi trường của thực vật đã được ghi chép từ thế kỷ XVIII nhưng đến cuối thế kỷ XX, phương pháp này mới được nhắc đến như một công nghệ tân tiến dùng đề xử lý môi trường. “Xử lý ô nhiễm bằng thực vật” là một quá trình, trong đó dùng thực vật để thải loại,di chuyển, tinh lọc và khử các chất ô nhiễm trong đất, trong tầm tích và trong nước ngầm. Đây là một hệ thống mà những thực vật tích tụ được đưa vào môi trường để loại bỏ khỏi nơi chúng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DÙNG THỰC VẬT CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG Seminar: DÙNG THỰC VẬT CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG I. KHÁI NIỆM •Khả năng làm sạch môi trường của thực vật đã được ghi chep từ thế kỷ XVIII nhưng đến cuôi thế kỷ XX, phương ́ ́ pháp này mới được nhắc đến như một công nghệ tân tiên ́ dùng đề xử lý môi trường. •“Xử lý ô nhiễm bằng thực vật” là một quá trình, trong đó dùng thực vật để thải loại,di chuyển, tinh lọc và khử các chất ô nhiễm trong đất, trong tầm tích và trong nước ngầm. Đây là một hệ thống mà những thực vật tích tụ được đưa vào môi trường để loại bỏ khỏi nơi chúng sống các chất gây ô nhiễm thông qua nhiều cơ chế thuộc phạm trù chức năng thực vật. Những thực vật này sau đó được thu hoạch và xử lý như những chất thải nguy hại II. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THỰC VẬT • 1. Thực vật chỉ thị kim loại nặng. • 2. Hấp thụ và biến đổi các chất hữu cơ. • 3. Chuyển hóa enzyme trong thực vật. • 4. Lấy đi và phân bố các chất. • 5. Quá trình phân hủy và chuyển hóa bằng thực vật. • 6. Quá trình thực vật tinh lọc các chất. • 7. Quá trình thực vật cố định các chất. • 8. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật. • 9. Vùng quyển rễ thực vật và các quá trình chuyển hóa. • III. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM. • 1.Ưu điểm. • Dùng ánh sáng mặt trời. • Xử lý tại chỗ. • Được chấp nhận rộng rãi. • Chi phí thấp 10-20% so với phương pháp truyền thống. • Ít chất thải thứ cấp hơn. • Không có mùi hôi thối • Sau khi xử lý có thể tiếp tục sử dụng. • 2.Nhược điểm. • Sinh khối giới hạn • Chỉ giới hạn cho tầng dất nông,nước chảy,nước ngầm • Chậm hơn các phương pháp truyền thống • Chỉ thích hợp với các phương pháp ô nhiễm ưa nước. • Chất ô nhiễm có khả năng di vào chuỗi thực phẩm thông qua động vật ăn cây cỏ • Các chất ô nhiễm có khả năng ngấm sâu hơn vào nước ngầm qua rễ cây. • Có thể ảnh hưởng tới môi trường. III. CÁC VÙNG- LOẠI Ô NHIỄM. • Hà Nội là một trong những đô thị chịu nhiều tác động của nước ô nhiễm, Cung như nhiêu thuy vực khac tình trạng ô ̃ ̀ ̉ ́ nhiễm băt nguôn từ bốn nguyên nhân chính: ́ ̀ Thứ nhât, nguồn chất thải và dinh dưỡng đầu vào lớn ́ qúa khả năng tự xử lý • Thứ hai, sự mất đa dạng sinh học làm chuỗi thức ăn bị huỷ hoại dẫn đến tình trạng mất khả năng tự xử lý môi trường • Thứ ba, người sử dụng thủy vực không đưa ra được giải pháp tăng ngưỡng tải môi trường tương ứng với đầu vào • Thứ tư, thủy vực không có chủ thực sự dẫn đến tình trạng khai thác hủy diệt. • Cùng với sự phát triển kinh tế và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong những năm gần đây, tình trạng ô nhiễm không khí đang gia tăng ở các đô thị ở Việt Nam. •Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí ngày càng gia tăng là do dân số, xe máy, ôtô, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển quá nhanh, nhất là không gian đô thị phát triển nhanh hơn hạ tầng cơ sở. • Bên cạnh đó, hiện nhiều khu vực này đang nằm trong tình trạng báo động do ô nhiễm chất thải công nghiệp từ nhiều nhà máy. •Ống khói của nhiều nhà máy vẫn gây ô nhiễm môi trường. •Cùng với đó, môi trường nông nghiệp, nông thôn ngày càng bị ô nhiễm nặng nề.Không chỉ trồng trọt, chăn nuôi mà tình trạng phát triển nuôi trồng thủy sản Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường nông thôn ô nhiễm vẫn là nhận thức, ý thức bảo vệ môi trường của người dân sinh sống ở nông thôn chưa cao • CÁC LOẠI Ô NHIỄM: • Ô nhiễm môi trường đ ất •Thu gom rác thải, vệ sinh môi trường nông thôn. (Ảnh: Cục bảo vệ môi trường) Ô nhiễm môi trường nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý – hoá – sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. • Ô nhiễm nước có nguyên nhân từ các loại chất thải và nước thải công nghiệp được thải ra lưu vực các con sông mà chưa qua xử lí đúng mức; các loại phân bón hoá học và thuốc trừ sâu ngấm vào nguồn nước ngầm và nước ao hồ; nước thải sinh hoạt được thải ra từ các khu dân cư ven sông. Ô nhiễm không khí • Ô nhiễm khí quyển • Ô nhiễm không khí là sự có ...

Tài liệu được xem nhiều: