Ancaloit là cách chuyển tự sang dạng Việt hóa nửa chừng của alkaloid (tiếng Anh) hay alcaloïde (tiếng Pháp) hoặc алкалоид (tiếng Nga). Một cách chặt chẽ thì nó là amin nguồn gốc tự nhiên do thực vật tạo ra[1], nhưng các amin do động vật và nấm tạo ra cũng được gọi là các ancaloit. Nhiều ancaloit có các tác động dược lý học đối với con người và các động vật khác. Tên gọi của ancaloit trong một số ngôn ngữ phương Tây có lẽ có nguồn gốc từ alkali/ancali (kiềm); và ban đầu thuật ngữ này được...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID CÓ NHÂN INDOLGiáo viên hướng dẫn :NGUYỄN THỊ HOÀI Sinh viên: Lê Thị Trang Trần Thị Diễn Trần Văn Huỳnh Vũ Đức Cường Nguyễn Văn Quyết Hoàng Thị Thanh Thảo Phạm Hữu Toàn Châu.DƯỢC LIỆU CHỨA ALCALOID CÓ ALCALOID NHÂN INDOL NHÂN MÃ TIỀN• Tên khoa học: Strychnos nux-vomica L.• Họ Mã tiền: Loganiaceae. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬTCây gỗ, thẳng đứng,cao 5-12m Lá mọc đối,hình trứng đầu nhọn, mặt trên xanh bóng,mặt dưới có 5 gân hình cung nổi rõ Cụm hoa hình ngù,mọc ở đầu cành Quả thịt,hình cầu,vỏ nhẵn bóng,khi chín màu vàng cam,chứa 1-5 hạ tHạt:Hình đĩa dẹt, hơi dày lênở mép, một số hạt hơiméo mó, cong, vênhkhông đều, đường kính1,2- 2,5 cm, dày 0,4- 0,6cm, hơi bóng, màu xámnhạt đến vàng nhạt.• Mùa hoa: tháng 3 - 4• Mùa quả: tháng 5 - 8• Phân bố:Ấn Độ, Sri Lanka, Malaysia, Thái Lan, Bắc Australia, mọc hoang ở rừng nuic các tỉnh phía nam nước ta. MỘT SỐ LOÀI MÃ TIỀN DÂY LEO THÂN GỖ KHÁC• Strychnos vanprukii Craib (= S.quadrangularis Hill.,S. nitida Gagnep.) : Mã tiền cành vuông.• Strychnos ignatii Bergius (= S. hainanensis Merr.et Chun): Cây đậu gió.• Strychnos axillaris Colebr: Mã tiền hoa nách.• Strychnos umbellata (Lour.) Merr: Mã tiền hoa tán.• Strychnos cathayensis Merr: Mã tiền Trung Quốc,Mã tiền Cát Hải. THU HÁI VÀ CHẾ BIẾNThu hái: Thường từ những quả chín rụng xuống làm hạt tung ra hay do chim ăn quả bỏ lại hạt dưới gốc cây. - Bộ phận dùng: Hạt, thường được chế biến trước khi dùng.Chế biến: – Ngâm nước vo gạo, cạo vỏ, thái, sấy khô, tẩm dầu vừng, sao vàng đậm. – Đun sôi trong dầu vừng, thái nhỏ, sấy khô. – Ngâm nước vo gạo, vớt ra, nấu với cam thảo, bóc vỏ, đun dầu vừng, thái nhỏ, sấy khô. THÀNH PHẦN HÓA HỌC-Alcaloid: 2-5%, 50% là strychnin,còn lại làbrucin, α-culobrin, β- culobrin... N R1Strychnin R1 = R2 = - H R2 NBrucin R1 = R2 = - OCH3α-culobrin R1 = - H ; R2 = - OCH3. Oβ- culobrin R1 = - OCH3 ; R2 = - H O- Ngoài ra còn có:, acid hữu cơ,chất béo..- Lá, vỏ quả chứa alcaloid 2-8% chủ yếu làbrucin KIỂM NGHIỆMĐịnh tính: Trên vi phẫu:1. Định tính strychnin và brucin trong bột dược liệu2. – Strychnin: tt Mandelin: xuất hiện màu xanh chuyển dần sang tím đỏ. – Brucin: HNO3 đđ: màu đỏ chuyển dần sang vàng tt Erdmann (H2SO4+ HNO3 đđ): màu hồng chuyển nhanh sang vàng. SKLM, đối chiếu với chất chuẩn.Định lượng:- Phương pháp acid-base, đo quang, so màu. TÁC DỤNG DƯỢC LÍ Đối với thần kinh TW và ngoại vi: Liều nhỏ: kích thích. Liều cao: gây co giật. Đối với tim và hệ tuần hoàn: Làm tăng huyết áp do làm co mạch máu ngoại vi. Strychnin là chất kích thích tim Đối với dạ dày và bộ máy tiêu hóa: Tăng tiết dịch vị, kích thích tiêu hóa. Dùng nhiều sẽ gây rối loạn tiêu hóa, rối loạn co bóp dạ dày. ĐỘC TÍNHMã tiền rất độc.( Mã tiền sống thuộc nhóm thuộc độc bảng A, Mã tiền chế thu ộc nhóm thuốc độc bảng B ).NL: Uống 1 lần 5-20mg strychnin bị trúng độc. liều 60-90mg strychnin có thể gây tử vong do liệt hô hấp ( theo tài liệu y văn cổ thì dùng 7 h ạt mã tiền gây t ử vong.) BIỂU HIỆN NGỘ ĐỘC: Ngáp Tăng tiết nước bọt, nôn mửa Sợ ánh sáng,mạch nhanh và yếu, Chân tay cứng đờ, co giật nhẹ, lồi mắt, đồng tử mở rộng Bắp thịt co thắt gây khó thở, sau chết vì liệt hô hấp. XỬ TRÍ KHI BỊ NGỘ ĐỘC MÃ TIỀN Rửa dạ dày sớm, Uống than hoạt tính, Chống ngạt thở, Truyền dịch, Uống thuốc an thần, Nếu nặng cần khẩn trương đưa lên tuyến trên. CÔNG DỤNG & LIỀU LƯỢNGMã tiền là nguyên liệu chiết xuất strychnin.• Tê liệt dây thần kinh• suy nhược cơ năng• Liệt dương• Kích thích hành tủyUống: 0,001g/lần (0,003g/24h)Tiêm dưới da: 0,001g/lần (0,002g/24h)• Mã tiền sống:Làm thuốc xoa bóp => nhức mỏi tay chânDùng dạng cồn thuốc hay phối hợp với ô đầu, phụ tử.• Mã tiền chế:Chữa đau nhức, sưng khớp, tiêu hóa kém, suy nhược thần kinh, bại liệt, liệt nửa người, chó dại cắn.Liều uống tối đa: 0,1g/lần (0,3g/24h)Trẻ em dưới 3 tuổi không được dùng>3 tuổi: dùng 0,005g cho mỗi tuổi MỘT SỐ CHẾ PHẨM CÓ MÃ TIỀN Thành phần:• Mã tiền chế.............14 mg• Đương quy..........20 mg• Đỗ trọng................16 mg• Ngưu tất...............14 mg• Quế chi.................08 mg• Thương truật...........16 mg• Độc hoạt..................16 mgThành phần :• Ô đầu,• Methyl salicylat,• Mã tiền,• Thiên niên kiện,• Quế, Hồi,• Huyết giác,• tinh dầu long n ...