Dược liệu mang tên linh chi dễ bị nhầm lẫn
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược liệu mang tên linh chi dễ bị nhầm lẫn Dược liệu mang tên linh chi dễ bị nhầm lẫnTrên thị trường hiện nay nấm linh chi đượcdùng rất rộng rãi trong các trường hợp đauđầu, mất ngủ, thần kinh suy nhược, tănghuyết áp, cholesterol máu cao, mỡ máu cao,viêm gan mạn tính, viêm phế quản mạn tính,bệnh xơ vữa động mạch vành, bệnh suy giảmmiễn dịch, suy giảm trí nhớ, đặc biệt linh chicòn là dược liệu có tác dụng làm tăng tuổi thọcủa con người, vì vậy linh chi còn có tên lànấm trường thọ.Nhưng rất nhiều người thường nhầm lẫn giữanấm linh chi và một số vị thuốc khác cũng mangtên linh chi. Nấm linh chi.Nấm linh chi, còn gọi là linh chi thảo, nấmtrường thọ, có tên khoa học [Ganodermalucidum ( Leyss. ex. Fr.) Karst.] hoặc[Ganoderma japonicum (Fr.) Loyd.] họ linh chi.Nấm linh chi đã được YHCT sử dụng từ rất lâuđời. Có 6 loại linh chi: linh chi có màu xanh, gọilà thanh chi; loại có màu hồng là hồng chi hayxích chi, đơn chi; loại có màu vàng là hoàng chihay còn gọi là linh chi vàng hay kim chi(Ganoderma colosum); loại có màu trắng làbạch chi hay ngọc chi, loại có màu đen là hắcchi hay huyền chi, loại có màu tím là tử chi.Nấm linh chi có xuất xứ từ Trung Quốc. Ngàynay do nhu cầu sử dụng nhiều, nấm linh chi đãđược trồng ở nhiều nước như Nhật Bản, HànQuốc… Ở nước ta cũng có rất nhiều địa phươngtrồng nấm linh chi như ở Lâm Đồng, Thái Bình,Nam Định… Nấm linh chi trồng nhân tạo hiệnnay có bán trên thị trường chủ yếu là loại hồngchi, có màu nâu hơi hồng.Ngày có thể dùng từ 4 – 10g dưới dạng chè tan,chè túi lọc, hãm, sắc, hoặc hoàn, tán.Tránh nhầm lẫn với một số vị thuốc sau:Cổ linh chi: cổ linh chi cũng là loại nấm gỗ,mọc hoang ở nhiều nơi trên thế giới, thườngsống ký sinh hoặc hoại sinh trên các cây gỗ lớntrong rừng rậm. Mũ nấm cũng hình quạt hoặchình thận, mặt phía trên sù sì, khô ráp, thể chấtcủa nấm rất cứng và dai. Tán nấm cổ linh chi rấtrộng, có thể tới hơn 1m và trọng lượng tới 40kg.Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo nào nói vềtác dụng của cổ linh chi. Tuy nhiên trong dângian, thường dùng trong các bệnh nan y, nhưdùng chữa ung bướu.Nấm vân chi: nấm vân chi (Tramentesversicolor Yunzhi), cũng có tác dụng chống oxyhóa, tăng cường trí nhớ, chữa viêm gan. Ngũ linh chi là phân của một loài sóc bayNgũ linh chi: rất nhiều người nhầm lẫn giữanấm linh chi với ngũ linh chi (thảo linh chi).Ngũ linh chi (Faeces Trogopterum), là phân củamột loài sóc bay (Trogoterus xanthipes Milne –Edwrds). Theo YHCT, ngũ linh chi có vị ngọt,tính ôn, quy kinh can, có công năng khứ ứ, hoạthuyết, chỉ thống. Dùng trị các trường hợp bếkinh, đau bụng kinh, huyết khối sau sinh, gâyđau tức ngực, bụng, có thể phối hợp ngũ linh chivới bồ hoàng (sống), mỗi vị 10g, dưới dạngthuốc tán, ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 – 3g, vớinước ấm hoặc với rượu. Ngoài ra còn dùng trịcam tích ở trẻ con, chữa rắn cắn…. Liều dùng 6– 12g/ngày dưới dạng thuốc sắc hoặc viên hoàn
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
5)tài liệu thuốc đông y mẹo vặt chữa bệnh cây thuốc chữa bệnh vị thuốc đông y y học cổ truyềnGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 138 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 95 0 0 -
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 84 0 0 -
11 trang 80 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 76 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 73 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 62 0 0 -
108 trang 62 0 0
-
102 trang 60 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 59 0 0