Danh mục

DUỢC VỊ - ÁC TI SÔ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 174.61 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khoa học: Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc (Compositae). Phần dùng làm thuốc: Thân, lá bắc, đế hoa và rễ. Thành phần hóa học: Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, các muối kim loại K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri. Lá Ác ti sô chứa: 1. Acid hữu cơ bao gồm: Acid Phenol: Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sảnphẩm của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic). Acid Alcol. Acid Succinic.2....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DUỢC VỊ - ÁC TI SÔ DUỢC VỊ - ÁC TI SÔ Tên khoa học: Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc (Compositae). Phần dùng làm thuốc: Thân, lá bắc, đế hoa và rễ. Thành phần hóa học: Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứngAcid gọi là Cynarin (Acid 1 - 4 Dicafein Quinic). Còn có Inulin, Tanin, cácmuối kim loạ i K (tỉ lệ rất cao), Ca, Mg, Natri. Lá Ác ti sô chứa: 1. Acid hữu cơ bao gồm: Acid Phenol: Cynarin (acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic) và các sản -phẩ m của sự thủy phân (Acid Cafeic, acid Clorogenic, acid Neoclorogenic). - Acid Alcol. - Acid Succinic. 2. Hợp chất Flavonoid (dẫn chất của Luteolin), bao gồm: Cynarozid (Luteolin - 7 - D Glucpyranozid), Scolymozid (Luteolin - 7 - Rutinozid - 3 ’ - Glucozid). 3. Thành phần khác: Cynaopicrin là chất có vị đắng , thuộc nhómGuaianolid. Dược điển Rumani VIII qui định dược liệu phả i chứa trên 1%Polyphenol toàn phần và 0,2% hợp chất Flavonoid . Theo R.Paris, hoạt chất (Polyphenol) tập trung ở lá, có nhiều nhất ởphiến lá (7,2%) rồ i đến ho (3,48%), đến cụm hoa, rễ, cuống lá. Lá chứa nhiề u hoạt chất nhất, 1,23% Polyphenol, cho,4% hợpchầtlavonoid, sau đó đến thân (0,75%), rễ (0,54%). Lá non chứa nhiều hoạt chất (0,84%) hơn lá mọc thành hình hoa th ị ởmặt đất (0,38). Nếu sấy ở nhiệt độ cao thì lá mau khô nhưng lạ i mau mấthoạt chất. Ở nhiệt độ thấp, việc làm khô sẽ lâu hơn. Lá cần được ổn địnhtrước rồi mới chuyển thành dạng bào chế. Ngọn có hoa chứa Inulin, Protein(3,6%), dầu béo (0,1%), Carbon Hydrat (16%), chất vô cơ (1,8%0, Ca(0,12%), P (0,10%), Fe (2,3mg/100g), Caroten (60 Unit/100g tính raVitamin A). Thân và lá còn chứa muối h ữu cơ của các kim loại K, Ca, Mg, Na.Hàm lượng Kali rất cao. Tác dụng dược lý: + Dùng dung dịch Artichaud tiêm tĩnh mạch , sau 2-3 giờ, lượng mậtbài tiết tăng gấp 4 lần (M.Charbol, Charonnat Maxim và Watz, 1929) . + Uống và tiêm Artichaud đều có tác dụng tăng lượng nước tiểu,lượng Urê trong nước tiểu cũng tăng lên , hằng số Ambard hạ xuống, lượngCholesterin và Urê trong máu cũng hạ xuống . Tuy nhiên, lúc mới uống cókhi thấ y lượng Urê trong máu tăng lên do Artichaud làm tăng sự phát sinhUrê trong máu. (Tixier, De Sèze M.Erk và Picard. 1934 - 1935). + Ác ti sô không gây độc. Liều dùng: Thuốc sắc 5-10%, cao lỏng 2-10g. Công dụng: Thông mật, lợ i tiểu, giả m Urê máu, hạ sốt, nhuận trường . Chủ trị: Cụm hoa được dùng trong chế độ ăn kiêng của ngườ i bệnh đái -tháo nhạt vì nó ch ỉ chứa lượng nhỏ tinh bột, phần Carbon Hydrat gồm phầnlớn là Inlin. Lá Ác ti sô vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và được dùng trong điều -trị bệnh phù và thấp khớp. Lá tươi hoặc khô sắc hoặc nấu thành cao chữa bệnh về Gan (gan -viêm mạn, da vàng), thận viêm cấp và mạn, sưng khớp xương. Thuốc có tácdụng nhuận trường và lọc máu nhẹ đối với trẻ em. Thân và rễ Ác ti sô thái mỏng, phơi khô, công dụng giống lá. - Đơn thuốc kinh nghiệm: - * Viên Bao Cynaraphytol: mỗi viên chứa 0,2g hoạt chất toàn phần látươi Ác ti sô (tương đương 20mg Cynarin). Người lớn dùng 2 -4 viên trước bữa ăn. Trẻ nhỏ : 1/4 - 1/2 liều ngườilớn. Ngày uống 2 lầ n. * Trà Ác ti sô túi lọc (Artichoke Beverage): Thân Ác ti sô 40%, Rễ40%, Hoa 20% + hương liệu thiên nhiên vừa đủ. Mỗi túi chứa 2g trà. Sốlượng trà uống trong ngày không hạn chế. Bào chế: Sấ y hoặc phơi khô. Bảo quản: Để nơi khô ráo.

Tài liệu được xem nhiều: