DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.78 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên thuốc: Semen Sinapis Albae. Tên khoa học: Brassica Juncea L Họ Cải (Brassicaceae) Bộ phận dùng: hạt. Thứ hạt to như hạt kê, mập chắc khô, màu vàng ngà, nhiều dầu, không sâu, không mốc mọt là tốt. Thứ hạt lép, trắng là xấu. Không nên nhầm lẫn với các hạt khác. Tính vị: : vị cay, tính ôn. Quy kinh: : Vào kinh Phế Tác dụng: lợi khí, trừ đờm, ôn trung, khai vị, tiêu thũng, làm hết đau. Chủ trị: chữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nHọt (giã nát hoà với giấm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ Tên thuốc: Semen Sinapis Albae. Tên khoa học: Brassica Juncea L Họ Cải (Brassicaceae) Bộ phận dùng: hạt. Thứ hạt to như hạt kê, mập chắc khô, màu vàngngà, nhiều dầu, không sâu, không mốc mọt là tốt. Thứ hạt lép, trắng là xấu.Không nên nhầ m lẫn với các hạt khác. Tính vị: : vị cay, tính ôn. Quy kinh: : Vào kinh Phế Tác dụng: lợi khí, trừ đờm, ôn trung, khai vị, tiêu thũng, làm hết đau. Chủ trị: ch ữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nHọ t (giã náthoà với giấm đắp vào chỗ sưng tấy). - Phế khí ngưng trệ do hàn đàm biểu hiện ho nhiều đờm, đờm loãngvà trắng, cảm giác b ứt rứt trong ngực: Bạch giới tử hợp với Tô tử và Lạiphục tử trong bài Tam Tử Dưỡng Thân Thang. - Ðờm ẩ m ngưng trệ ở ngực và cơ hoành biểu hiện sưng đau ở ngực:Bạch giới tử hợp vớ i Cam toạ i và Ðại kế. - Bế tắc kinh lạc do đàm ẩm biểu hiện đau khớp và tê các chi: Bạchgiới tử hợp với Một dược và Mộc hương. - Mụn nHọt và sưng nề mà không đổi màu da: Bạch giới tử hợp vớiLộc giác, Nhục quế và Thục địa hoàng trong bài Dương Hòa Thang. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g. Cách Bào chế: Theo Trung Y: lấy hạ t, giần sàng bỏ tạp chất, phơi khô dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam: a) Lấ y hạt rửa sạch bụi bẩn, phơi khô dùng sống hoặc sao qua. Khibốc thuốc thang giã dập. b) Lấ y hạt cho vào nước, b ỏ hết những hạt nổi ở trên, lấ y những hạtchìm, phơi khô. Khi dùng sao qua, giã dập cho vào thuốc thang hoặc tán bộtđiều vào thuốc hoàn tán. Bảo quản: phơi khô, cho vào lọ đậy kín, để nơi khô ráo mát, tránhnóng ẩm. Ghi chú: Không lẫn với Bạch giới tử là hạt Cây rau cải Canh (Barassica Juncea(L) Czen, Họ Thập tự). Kiêng ky: Không phong hàn, đờm trệ thì kiêng dùng. Không dùng trong các trường hợp dị ứng da.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ DUỢC VỊ - BẠCH GIỚI TỬ Tên thuốc: Semen Sinapis Albae. Tên khoa học: Brassica Juncea L Họ Cải (Brassicaceae) Bộ phận dùng: hạt. Thứ hạt to như hạt kê, mập chắc khô, màu vàngngà, nhiều dầu, không sâu, không mốc mọt là tốt. Thứ hạt lép, trắng là xấu.Không nên nhầ m lẫn với các hạt khác. Tính vị: : vị cay, tính ôn. Quy kinh: : Vào kinh Phế Tác dụng: lợi khí, trừ đờm, ôn trung, khai vị, tiêu thũng, làm hết đau. Chủ trị: ch ữa ngực sườn đầy tức, ho tức, hàn đờm, mụn nHọ t (giã náthoà với giấm đắp vào chỗ sưng tấy). - Phế khí ngưng trệ do hàn đàm biểu hiện ho nhiều đờm, đờm loãngvà trắng, cảm giác b ứt rứt trong ngực: Bạch giới tử hợp với Tô tử và Lạiphục tử trong bài Tam Tử Dưỡng Thân Thang. - Ðờm ẩ m ngưng trệ ở ngực và cơ hoành biểu hiện sưng đau ở ngực:Bạch giới tử hợp vớ i Cam toạ i và Ðại kế. - Bế tắc kinh lạc do đàm ẩm biểu hiện đau khớp và tê các chi: Bạchgiới tử hợp với Một dược và Mộc hương. - Mụn nHọt và sưng nề mà không đổi màu da: Bạch giới tử hợp vớiLộc giác, Nhục quế và Thục địa hoàng trong bài Dương Hòa Thang. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g. Cách Bào chế: Theo Trung Y: lấy hạ t, giần sàng bỏ tạp chất, phơi khô dùng. Theo kinh nghiệm Việt Nam: a) Lấ y hạt rửa sạch bụi bẩn, phơi khô dùng sống hoặc sao qua. Khibốc thuốc thang giã dập. b) Lấ y hạt cho vào nước, b ỏ hết những hạt nổi ở trên, lấ y những hạtchìm, phơi khô. Khi dùng sao qua, giã dập cho vào thuốc thang hoặc tán bộtđiều vào thuốc hoàn tán. Bảo quản: phơi khô, cho vào lọ đậy kín, để nơi khô ráo mát, tránhnóng ẩm. Ghi chú: Không lẫn với Bạch giới tử là hạt Cây rau cải Canh (Barassica Juncea(L) Czen, Họ Thập tự). Kiêng ky: Không phong hàn, đờm trệ thì kiêng dùng. Không dùng trong các trường hợp dị ứng da.
Tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0