Danh mục

DUỢC VỊ - BINH LANG (Quả Cau)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 160.86 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Semen Aracae. Tên khoa học: Areca catechu L Họ Dừa (Palmae) Bộ phận dùng: hạt của quả cau. Cây cau có hai giống: cau rừng (sơn Binh lang), hạt nhỏ, nhọn, chắc và cau vườn (gia Binh lang) hạt to, hình nón cụt. Hạt cau rừng còn gọi tiêm Binh lang tốt hơn hạt cau nhà. Hạt khô chắc, không mọt, ngoài không nhăn nheo, không vụn nát là tốt. Tính vị: vị đắng, cay, chát, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Vị và Đại trường. Tác dụng: hạ khí, hành thuỷ, tiêu hoá, sát trùng (phá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DUỢC VỊ - BINH LANG (Quả Cau) DUỢC VỊ - BINH LANG (Quả Cau) Tên thuốc: Semen Aracae. Tên khoa học: Areca catechu L Họ Dừa (Palmae) Bộ phận dùng: hạt của quả cau. Cây cau có hai giống: cau rừng (sơnBinh lang), hạt nhỏ, nhọn, chắc và cau vườn (gia Binh lang) hạt to, hình nóncụt. Hạt cau rừng còn gọi tiêm Binh lang tốt hơn hạt cau nhà. Hạt khô chắc, không mọt, ngoài không nhăn nheo, không vụn nát làtốt. Tính vị: vị đắng, cay, chát, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Vị và Đạ i trường. Tác dụng: hạ khí, hành thuỷ, tiêu hoá, sát trùng (phá tích). Chủ trị: tr ị giun sán (30 - 80g) (phố i hợp với hạt Bí ngô), kích thíchtiêu hoá (0,5 - 4g). Trị sốt rét (phố i hợp với Thường sơn đều 12g). Cách bào chế : Theo Trung Y: Ngâm nước ủ mềm, cạo bỏ dưới đáy, thái nhỏ . Chớchạm tới lửa sợ kém sức, nếu dùng chín thì thà không dùng (Lôi Công BàoChích Luận). Theo kinh nghiệm Việt Nam: - Ngâm nước 2 - 3 ngày, ngày thay nước một lần trong chậu sành haymen, vì có chất chát, kỵ sắt, thái mỏng, phơi khô, không được sao. - Thuốc tr ị sán: do xét nghiệm thấ y nước sắc hạt Cau có tác dụng làmtê liệt sán nhưng chỉ mạnh đối với đầu con sán (trái lại hạt Bí rợ có tác dụngchủ yếu làm tê khúc đuôi) cho nên có bài thuốc sau đây: Sáng lúc bụng đóiăn 40 - 100g hạt bí rợ (bỏ vỏ). Hai giờ sau uống nước sắc hạt Cau (trẻ emtrên 10 tuổi 30g, phụ nữ 50 - 60g, người lớn 80g, cho liều hạt cau trên đâyđun với 300 ml nước. Đun cho cạn còn 250 ml. Nhỏ dung dịch gelatin 2,5% vào cho đến khi kết tủa (để loại chất chát). Gạn lọc, đuncạn cho còn 150 - 2 00ml). Nửa giờ sau khi uống hạt cau, uống một liềuthuốc tẩy (Magie sunfat 30g). Nằm nghỉ, đợi thật buồn đi ngoài, ỉa vào mộtchậu nước ấm, nhúng cả mông vào. Bảo quản: dễ bị mọt nên phả i đậy kín, năng xem luôn. Nếu bị mọt cóthể sấy hơi diêm sinh. Kiêng ky: n gười khí hư hạ hãm không tích trệ thì không nên dùng. Kỵlửa. BẠCH QUẢ Tên thuốc: Semen Ginkgo. Tên khoa học: Ginkgo biloba Lin. Họ Bạch Quả (Ginkgoaceae)Bộ phận dùng: quả. Quả chắc, tròn, trắngngà, có nhiều bột không mọt là tốt. Tính vị: vị đắng, ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Phế, Tỳ Tác dụng: liễm Phế khí, tiêu đờm suyễn, sát trùng. Chủ tr ị: trị h o hen, đờm suyễn, bạch đới, bạch trọc, tiểu vặt, đắpngoài trị sang lở. - Hen kèm tức ngực và ho có nhiều đờ m loãng: Dùng Bạch quả vớiMa hoàng, Cam thảo. - Hen kèm tức ngực và ho có đờm dày màu vàng: Dùng Bạch quả vớiHoàng cầm, Tang bạch bì trong bài Định Suyễn Thang. - Khí hư do Thấp, nhiệt dồnxuống hạ tiêu biể u hiện như khí hư cómùi, màu vàng: Dùng Bạch quả với Hoàng bá và Xa tiền tử. - Thận dương hư biểu hiện như khí hư đục (hơi trắng) không mùi:Dùng Bạch quả với Nh ục quế , Hoàng kỳ và Sơn thù du. Cách bào chế : Theo Trung Y: bỏ vỏ cứng lấy nhân, bỏ màng nhân bọc ở ngoài nhânrồi giã nát dùng Theo kinh nghiệm Việt Nam: Đập dập bỏ vỏ và màng bọc nhân(nhúng qua nước ấm, để một lúc rồi bóc màng đi); khi bốc thuốc thang giãdập nát. Bảo quản: để nơi khô ráo, thoáng gió. Tránh nóng ẩm dễ b iến chất. Liều dùng: 6 - 12g Ghi chú: Dùng quá liều vị thuốc này gây độc. Kiêng ky: hễ có thực tà thì kiêng dùng, không nên dùng nhiều, làmcho khí ủng trệ, trẻ con mà dùng thì phát kinh phong và sinh bệnh cam.

Tài liệu được xem nhiều: