![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đường lối và kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược trong cách mạng của thời kỳ 1954 – 1975
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 50.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đường lối chung cả nước: Đại hội ĐBTQ lần thứ III củaĐảng(9/1960)- Tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền:+ CMDTDCND ở miền Nam: nhằm giải phóng miền Nam khỏi ách thống trịcủa đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà hoàn thành độc lập vàdân chủ cả nước.+ CMXHCN ở miền Bắc: xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa vững mạnh củacách mạng cả nước.- Vị trí cách mạng từng miền:+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự pháttriển của toàn bộ cách mạng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đường lối và kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược trong cách mạng của thời kỳ 1954 – 1975 XÊMINA Chủ đề: Đường lối và kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược trong cách mạng của thời kỳ 1954 – 1975. 1. Nhận thức về đường lối của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975. • HCLS: a. Đường lối chung cả nước: Đại hội ĐBTQ lần thứ III củaĐảng(9/1960) - Tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền: + CMDTDCND ở miền Nam: nhằm giải phóng miền Nam khỏi ách thống trịcủa đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà hoàn thành độc lập vàdân chủ cả nước. + CMXHCN ở miền Bắc: xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa vững mạnh củacách mạng cả nước. - Vị trí cách mạng từng miền: + Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự pháttriển của toàn bộ cách mạng cả nước và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. + Cách mạng DTDCND ở miền Nam có tác dụng quyết định trực tiếp trongviệc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền Nam. - Mối quan hệ của cách mạng hai miền: + Liên hệ mật thiết, gắn bó, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển. + Quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến. + Cả hai đều hướng vào mục tiêu chung là hòa bình thống nhất nước nhà. b. Đường lối cho cách mạng từng miền (Nghị quyết 11(3/1965) và Nghịquyết 12(12/1965)). • HCLS: • Đường lối cho CMDTDCD ở miền Nam. - Giữ vững thế tiến công, kiên quyết tiến công, liên tục tiến công. - Tiến công bằng ba mũi giáp công, trên 3 vùng chiến lược. - Đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp. • Đường lối cho CMXHCN ở miền Bắc. - Chuyển hướng kinh tế cho phù hợp với tình hình. Trong đó đảm bảo các yêucầu: + Đảm bảo nhu cầu đời sống của nhân dân. + Chi viện cho miền Nam. + Bảo vệ cho được miền Bắc (đảm bảo phương hướng CNH). 2. Sức mạnh của chủ trương đường lối của Đảng ta trong thời kỳ 1954 –1975. - Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và của thời đại để chiếnthắng đế quốc Mỹ hoàn thành CMDTDCND trên cả nước, thống nhất Tổ quốc.CMDTDCND: NDMN + PTGPDT + NDYCHB,TD,DC. 3 dòng thác cách mạngCMXHCN : NDMB + HTXHCN(các nước xhcn anh em)ĐLDT - CNXH: DT + 3 DÒNG THÁC CÁCH MẠNG SỨC MẠNH THỜI ĐẠI SỨC MẠNH TỔNG HỢP 3. Kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thờikỳ 154 – 1975. a. Kết quả chung cả nước. - Kết thúc thắng lợi 21 năm kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược và 30 nămchiến tranh cách mạng, 115 năm chống đế quốc phương Tây, quyét sạch quân xâmlược ra khỏi bờ cõi, giải phóng miền Nam, đưa lại độc lập, thống nhất, toàn vẹnlãnh thổ cho đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vicả nước. b. Kết quả từng miền. • Miền Nam. - Giai đoạn 1954 – 1964: + Bùng nổ cao trào đồng khởi (Trà Bồng, Bến Tre và lan rộng toàn miền). + Các trận thắng: gò Quảng cung (Đồng Tháp), Tua 2 (Tây Ninh). + Nhân dân lập chính quyền ½ xã trên toàn miền Nam, vùng giải phóng ra đời. + Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Đánh bại chiến tranh đơn phương của Mỹ, đưa cách mạng từ thế giữ gìnlực lượng sang thế tiến công. + Với các chiến thắng vang dội Ấp Bắc, Bình Dã làm thất bại chiến tranh dặcbiệt của Mỹ. + Phá 85% ấp chiến lược, phong trào diễn ra mạnh mẽ ở thành thị. - Giai đoạn 1965 -1975: + Sau chiến thắng Núi Thành (3/1965), Vạn Tường (8/1965) cao trào đánh Mỹdiệt ngụy dâng lên mạnh mẽ. + Liên tiếp đánh bại hai cuộc phản công chiến lược mùa khô của Mỹ(65-66, 66-67). + Cuộc tổng tiến công tết Mậu Thân 1968 ta loại khỏi vòng chiến đấu hàng chụcvạn tên địch, buộc Mỹ ngừng ném bom miền Bắc, chấp nhận hội nghị bốn bên tạiPari. + Làm thất bại chiến tranh cục bộ của Mỹ. + Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 và đường 9 Nam Lào (2/1971). + Đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, mà đỉnh cao là đại thắng MùaXuân 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam. • Miền Bắc: - Mô hình kinh tế xã hội – XHCN thời quá độ được kiến lập; trong đó quan hệsản xuất xã hội chủ nghĩa chiếm vị trí chủ đạo. + Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, 99,7% tài sản cố định thuộc về kinh tế xã hội chủnghĩa. Liên minh công nông trí thức được củng cố và phát triển. + Nhu cầu đời sống của nhân dân được đảm bảo, an ninh chính trị xã hội được giữvững. + Sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa phát triển nhanh. - Đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại bằng kỹ thuật và phương tiện hiệnđại nhất của đế quốc Mỹ.(nhất là cuộc chiến 12 ngày đêm “Điên Biên Phủ trênkhông” năm 1972). - Hoàn thành xuất sắc vai trò căn cứ địa cách mạng cả nước và vai trò hậuphương lớn đối với tiền tuyến lớn – chiến trường miền Nam.VKĐH ĐLCL NVCM LLCM PPCMNQ 15 CM ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đường lối và kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược trong cách mạng của thời kỳ 1954 – 1975 XÊMINA Chủ đề: Đường lối và kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược trong cách mạng của thời kỳ 1954 – 1975. 1. Nhận thức về đường lối của Đảng ta trong thời kỳ 1954 – 1975. • HCLS: a. Đường lối chung cả nước: Đại hội ĐBTQ lần thứ III củaĐảng(9/1960) - Tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền: + CMDTDCND ở miền Nam: nhằm giải phóng miền Nam khỏi ách thống trịcủa đế quốc Mỹ và tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà hoàn thành độc lập vàdân chủ cả nước. + CMXHCN ở miền Bắc: xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa vững mạnh củacách mạng cả nước. - Vị trí cách mạng từng miền: + Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự pháttriển của toàn bộ cách mạng cả nước và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. + Cách mạng DTDCND ở miền Nam có tác dụng quyết định trực tiếp trongviệc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền Nam. - Mối quan hệ của cách mạng hai miền: + Liên hệ mật thiết, gắn bó, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển. + Quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến. + Cả hai đều hướng vào mục tiêu chung là hòa bình thống nhất nước nhà. b. Đường lối cho cách mạng từng miền (Nghị quyết 11(3/1965) và Nghịquyết 12(12/1965)). • HCLS: • Đường lối cho CMDTDCD ở miền Nam. - Giữ vững thế tiến công, kiên quyết tiến công, liên tục tiến công. - Tiến công bằng ba mũi giáp công, trên 3 vùng chiến lược. - Đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp. • Đường lối cho CMXHCN ở miền Bắc. - Chuyển hướng kinh tế cho phù hợp với tình hình. Trong đó đảm bảo các yêucầu: + Đảm bảo nhu cầu đời sống của nhân dân. + Chi viện cho miền Nam. + Bảo vệ cho được miền Bắc (đảm bảo phương hướng CNH). 2. Sức mạnh của chủ trương đường lối của Đảng ta trong thời kỳ 1954 –1975. - Phát huy được sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc và của thời đại để chiếnthắng đế quốc Mỹ hoàn thành CMDTDCND trên cả nước, thống nhất Tổ quốc.CMDTDCND: NDMN + PTGPDT + NDYCHB,TD,DC. 3 dòng thác cách mạngCMXHCN : NDMB + HTXHCN(các nước xhcn anh em)ĐLDT - CNXH: DT + 3 DÒNG THÁC CÁCH MẠNG SỨC MẠNH THỜI ĐẠI SỨC MẠNH TỔNG HỢP 3. Kết quả thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thờikỳ 154 – 1975. a. Kết quả chung cả nước. - Kết thúc thắng lợi 21 năm kháng chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược và 30 nămchiến tranh cách mạng, 115 năm chống đế quốc phương Tây, quyét sạch quân xâmlược ra khỏi bờ cõi, giải phóng miền Nam, đưa lại độc lập, thống nhất, toàn vẹnlãnh thổ cho đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vicả nước. b. Kết quả từng miền. • Miền Nam. - Giai đoạn 1954 – 1964: + Bùng nổ cao trào đồng khởi (Trà Bồng, Bến Tre và lan rộng toàn miền). + Các trận thắng: gò Quảng cung (Đồng Tháp), Tua 2 (Tây Ninh). + Nhân dân lập chính quyền ½ xã trên toàn miền Nam, vùng giải phóng ra đời. + Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Đánh bại chiến tranh đơn phương của Mỹ, đưa cách mạng từ thế giữ gìnlực lượng sang thế tiến công. + Với các chiến thắng vang dội Ấp Bắc, Bình Dã làm thất bại chiến tranh dặcbiệt của Mỹ. + Phá 85% ấp chiến lược, phong trào diễn ra mạnh mẽ ở thành thị. - Giai đoạn 1965 -1975: + Sau chiến thắng Núi Thành (3/1965), Vạn Tường (8/1965) cao trào đánh Mỹdiệt ngụy dâng lên mạnh mẽ. + Liên tiếp đánh bại hai cuộc phản công chiến lược mùa khô của Mỹ(65-66, 66-67). + Cuộc tổng tiến công tết Mậu Thân 1968 ta loại khỏi vòng chiến đấu hàng chụcvạn tên địch, buộc Mỹ ngừng ném bom miền Bắc, chấp nhận hội nghị bốn bên tạiPari. + Làm thất bại chiến tranh cục bộ của Mỹ. + Đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 và đường 9 Nam Lào (2/1971). + Đánh bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, mà đỉnh cao là đại thắng MùaXuân 1975 giải phóng hoàn toàn miền Nam. • Miền Bắc: - Mô hình kinh tế xã hội – XHCN thời quá độ được kiến lập; trong đó quan hệsản xuất xã hội chủ nghĩa chiếm vị trí chủ đạo. + Giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, 99,7% tài sản cố định thuộc về kinh tế xã hội chủnghĩa. Liên minh công nông trí thức được củng cố và phát triển. + Nhu cầu đời sống của nhân dân được đảm bảo, an ninh chính trị xã hội được giữvững. + Sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa phát triển nhanh. - Đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại bằng kỹ thuật và phương tiện hiệnđại nhất của đế quốc Mỹ.(nhất là cuộc chiến 12 ngày đêm “Điên Biên Phủ trênkhông” năm 1972). - Hoàn thành xuất sắc vai trò căn cứ địa cách mạng cả nước và vai trò hậuphương lớn đối với tiền tuyến lớn – chiến trường miền Nam.VKĐH ĐLCL NVCM LLCM PPCMNQ 15 CM ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tư tường hồ chí minh tài liệu môn tư tưởng giáo trình môn tư tưởng bài giảng môn tư tưởng lý luận chính trịTài liệu liên quan:
-
40 trang 462 0 0
-
20 trang 314 0 0
-
Nghiên cứu lý luận tôn giáo của Viện nghiên cứu tôn giáo trong 30 năm qua (1991-2021)
16 trang 313 0 0 -
Giáo trình Chính trị (Trình độ: Trung cấp nghề) - Trường Trung cấp nghề Củ Chi
84 trang 306 1 0 -
Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (2019)
144 trang 274 7 0 -
128 trang 269 0 0
-
34 trang 263 0 0
-
64 trang 255 0 0
-
9 trang 233 0 0
-
Điểm tương đồng về tư tưởng giữa C. Mác và học thuyết Phật giáo
7 trang 221 0 0