Thông tin tài liệu:
Hiện nay các bộ máy tìm kiếm và đặc biệt là Google xem xét rất kỹ việc duplicate content hay còn gọi là trùng lặp nội dung. Việc trùng lặp nội dung giữa các website thường mang đến nhiều phiền toái cho tác giả, người trích lại hoặc ngay cả cho người tham quan website.Vấn đề càng trở nên cấp thiết hơn khi rất nhiều trang web đã bị đánh rớt hạng trên các công cụ tìm kiếm, đơn giản vì lỗi duplicate content...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Duplicate trong SEODuplicate trong SEOHiện nay các bộ máy tìm kiếm và đặc biệt là Google xem xétrất kỹ việc duplicate content hay còn gọi là trùng lặp nộidung. Việc trùng lặp nội dung giữa các website thường mangđến nhiều phiền toái cho tác giả, người trích lại hoặc ngay cảcho người tham quan website.Vấn đề càng trở nên cấp thiết hơn khi rất nhiều trang web đãbị đánh rớt hạng trên các công cụ tìm kiếm, đơn giản vì lỗiduplicate content. Để hiểu rõ hơn về duplicate content chúngta hãy tham khảo một số dạng duplicate sau đây:Duplicate content: nghĩa là trùng lặp nội dung giữa cácURL khác nhau cùng truy xuất một web page. Ví dụ :http://domain.com/index.phphttp://domain.com/Cả 2 URL trên đều cùng trỏ về trang chủ của domain.comCó 2 loại duplicate content mà bạn nên chú ý. Đó là duplicatetrong trang và duplicate ngoài trang.1. Duplicate trong trang:Nội dung bị trùng lặp bởi các URL cùng thuộc tên miền củatrang. Ví dụ phía trên là một dạng duplicate trong trang.Ngoài ra duplicate trong trang còn một số dạng duplicate nhưsau:1.1 Session ID:Ví dụ:http://example.com/web?ID=123http://example.com/webCả 2 cùng trỏ về một nội dung trên website.1.2 Tham số thuộc tính trên URLVí dụ :http://example.com/web?color=redhttp://example.com/web-redCả 2 cùng trỏ về nội dung web màu đỏ trên website.1.3 Thư mục trên URLVí dụ :http://example.com/web/designhttp://example.com/designCả 2 cùng trỏ về cùng một nội dung trên website mặc dùđường dẫn thư mục khác nhau.1.4 Các tag trên URLVí dụ :http://example.com/tag/web-designhttp://example.com/webCác 2 cùng trỏ về cùng một nội dung. Chức năng tag nàythường được rất nhiều người sử dụng, nhưng nếu không để ýchuyển đổi sang một URL duy nhất thì lỗi duplicate sẽ xuấthiện.2. Duplicate ngoài trang:Duplicate ngoài trang có 2 trường hợp đáng chú ý. Trườnghợp duplicate do trích dẫn lại hoặc duplicate do cố ý spam.2.1 Duplicate do trích dẫn:Dễ thấy nhất là các trang báo, tin tức hoặc các nội dung haythường được các trang khác trích dẫn lại. Điều này là tốtnhưng đôi khi cũng gây ra nhiều sự phiền toái. Các searchengine không nhận được đâu là bài gốc, thường thì searchengine dựa vào độ trust của trang hoặc thời điểm index đểxác định nội dung gốc.Nhưng cũng sẽ xảy ra trường hợp trang có độ trust cao tríchdẫn lại trang có độ trust thấp, làm cho trang chủ nội dung gặpnhiều thiệt thòi trong lỗi duplicate.2.2 Duplicate do cố ý spam:Một số đối thủ sử dụng thủ thuật làm mờ mắt search enginekhi nhân bản ra hàng loạt nội dung giống nhau trên cả trangcó độ trust cao cũng như trang có độ trust thấp.Bạn cũng biết rằng không phải lúc nào nội dung trên web củabạn cũng được index trước, đôi khi Google vẫn lầm tưởngnội dung mà bạn viết ra chính là duplicate content với các nộidung mà đối thủ mang đi spam.Tổng hợp lại, có 2 loại duplicate content : duplicate trongtrang và duplicate ngoài trang. Khi bạn nhận diện đượcchúng bước tiếp theo là bạn phải suy nghĩ làm thế nào đểchuyển đổi các nội dung trùng lập về một phiên bản, giúp cácsearch engine dễ dàng đánh dấu được đâu là nội dung củabạn, việc này vừa giúp bạn nâng cao độ trust của websiteđồng thời cũng tránh được những sự hiểu lầm không cần thiếtcủa search engine đối với website của bạn.