Thông tin tài liệu:
ABBOTT cốm pha nhũ tương uống 200 mg/5 ml : chai 100 ml.THÀNH PHẦNcho 5 ml nhũ tương E.E.S. pha từ cốm200 mg Erythromycine ethylsuccinateMÔ TẢ Erythromycin được sản xuất từ một chủng của Streptomycef erythraeus vđ thuộc nhỉm kháng sinh macrolide. Erythromycin ethylsuccinate lđ erythromycin 2(ethylsuccinate) cĩng thức phân tử C43H75O16 vđ trọng lượng phân tử 862,06. Dạng cốm cỉ khuynh hướng tái kết hợp lại trong nước. Khi tái hợp lại chơng trở thđnh nhũ tương cỉ măi thơm hoa anh đđo. Thuốc cốm chủ yếu lđ dăng cho trẻ em nhưng cũng cỉ thể dăng cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 1) E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 1)ABBOTTcốm pha nhũ tương uống 200 mg/5 ml : chai 100 ml.THÀNH PHẦN cho 5 ml nhũ tương E.E.S. pha từ cốm 200 mg Erythromycine ethylsuccinate MÔ TẢ Erythromycin được sản xuất từ một chủng của Streptomycef erythraeus vđthuộc nhỉm kháng sinh macrolide. Erythromycin ethylsuccinate lđ erythromycin 2-(ethylsuccinate) cĩng thức phân tử C43H75O16 vđ trọng lượng phân tử 862,06. Dạng cốm cỉ khuynh hướng tái kết hợp lại trong nước. Khi tái hợp lạichơng trở thđnh nhũ tương cỉ măi thơm hoa anh đđo. Thuốc cốm chủ yếu lđ dăng cho trẻ em nhưng cũng cỉ thể dăng cho ngườilớn. Những thđnh phần khĩng hoạt tính : Acid citric, FD C Red no.3, magnesium aluminium silicat, carboxy-methylcellulose, sodium citrat, đường mía vđ hương liệu nhân tạo. DƯỢC LỰC Tác dụng vi sinh học : Những thử nghiệm sinh hỉa chứng minh rằng erythromycin ức chế sự tổnghợp protâin của tác nhân gây bệnh mđ khĩng ảnh hưởng trực tiếp đến sự tổng hợpacid nhân. Người ta đã chứng minh được sự đối kháng của erythromycin vđclindamycin. Lưu ý : cỉ nhiều chủng Haemophilus influenzae đề kháng với erythromycinđơn độc nhưng lại nhạy cảm với khi sử dụng phối hợp với sulfonamid. Tụ cầu đềkháng erythromycin cỉ thể xuất hiện trong qú trình điều trị với erythromycin. Nânnuĩi cấy vđ thực hiện những thử nghiệm về tính nhạy cảm của vi khuẩn. Những thử nghiệm về tính nhạy cảm trân đĩa : Những phương pháp định lượng mđ đìi hỏi phải đo đường kính văng vĩkhuẩn sẽ cho những đánh giá chính xác nhất về tính nhạy cảm của kháng sinh.Một phương thức được đề nghị lđ dăng đĩa erythromycin để thử nghiệm tính nhạycảm ; những điều giải thích về đường kính vĩ khuẩn của thử nghiệm đĩa nđy cỉtương quan với những giá trị nồng độ ức chế tối thiểu của erythromycin. Vớiphương thức nđy, một báo cáo nhạy cảm của phìng xét nghiệm chỉ ra rằng visinh vật gây nhiễm chắc chắn đáp ứng với điều trị. Một báo cáo đề kháng chỉ rarằng vi sinh vật gây nhiễm chắc chắn khĩng đáp ứng với điều trị. Một báo cáonhạy cảm trung gian gợi ý rằng vi sinh vật gây nhiễm sẽ nhạy cảm nếu dăng liềucao hơn. DƯỢC ĐỘNG HỌC Erythromycin kết hợp với những cấu trơc tiểu đơn vị ribosom50S của vikhuẩn nhạy cảm vđ ức chế sự tổng hợp protein. Nhũ tương erythromycin ethylsuccinate dạng uống được hấp thu dễ dđngvđ chắc chắn. Nồng độ erythromycin trong huyết thanh đạt được vđo lơc đỉi vđkhĩng đỉi cỉ thể như nhau. Erythromycin khuếch tán dễ dđng vđo hầu hết những dịch cơ thể. Trongtrường hợp bình thường chỉ đạt được nồng độ thấp trong dịch não tủy, nhưngtrường hợp viâm mđng não thì con đường thuốc qua hđng rđo máu não gia tăng. Với chức năng gan bình thường, erythromycin tập trung ở gan vđ được bđitiết qua mật. Khi cỉ rối loạn chức năng gan, sự bđi tiết của erythromycin từ ganvđo mật chưa được biết rị. Ít hơn 5% erythromycin được thải ra trong nước tiểudưới dạng cìn hoạt tính. Erythromycin đi qua hđng rđo nhau thai nhưng nồng độtrong huyết tương thai nhi thường lđ thấp, vđ được tiết ra trong sữa mẹ.