Thông tin tài liệu:
TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng phụ thường gặp nhất của erythromycin đường uống lđ ở đường tiâu hỉa vđ cỉ liân quan đến liều lượng. Những tác dụng phụ nđy bao gồm buồn nĩn, đau bụng, tiâu chảy vđ chán ăn. Những triệu chứng của rối loạn chức năng gan vđ/hay những kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường cỉ thể xảy ra (xem phần Chơ ý đề phìng). Viâm đại trđng giả mạc hiếm gặp ở những bệnh nhân điều trị erythromycin.Cũng cỉ những báo cáo riâng biệt về những tác dụng phụ thóng qua...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 4) E.E.S. (ERYTHROMYCIN ETHYL SUCCINATE) (Kỳ 4) TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng phụ thường gặp nhất của erythromycin đường uống lđ ở đườngtiâu hỉa vđ cỉ liân quan đến liều lượng. Những tác dụng phụ nđy bao gồm buồnnĩn, đau bụng, tiâu chảy vđ chán ăn. Những triệu chứng của rối loạn chức nănggan vđ/hay những kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường cỉ thể xảy ra(xem phần Chơ ý đề phìng). Viâm đại trđng giả mạc hiếm gặp ở những bệnh nhânđiều trị erythromycin. Cũng cỉ những báo cáo riâng biệt về những tác dụng phụ thóng qua trân hệthần kinh trung ương gồm lơ lẫn, ảo giác, co giật vđ chỉng mặt. Tuy nhiân, chưaxác minh được mối tương quan nhân quả. Thỉnh thoảng những báo cáo trường hợp về rối loạn nhịp tim như nhịpnhanh thất đã được ghi nhận ở những bệnh nhân trị liệu với erythromycin. Cỉnhững báo cáo riâng biệt về triệu chứng viâm mạch khác như đau ngực, chỉng mặt,hồi hộp, đánh trống ngực, tuy nhiân chưa xác minh được mối tương quan nhânquả. Những phản ứng dị ứng thay đổi từ nổi mề đay, phát ban da nhẹ cho đếntình trạng phản vệ cỉ thể xảy ra. Cỉ những báo cáo riâng biệt về mất khả năng nghe cỉ hồi phục, chủ yếu xảyra ở những bệnh nhân cỉ suy chức năng thận vđ những bệnh nhân dăngerythromycin liều cao. LIỀU LƯỢNG vđ CÁCH DĂNG Dạng nhũ tương vđ viân bao phim erythromycin ethylsuccinate cỉ thể dăngmđ khĩng cần quan tâm đến bữa ăn. Trẻ em : tuổi, cân nặng độ nặng của nhiễm trăng lđ những yếu tố quantrọng để xác định liều thích hợp. Nhiễm trăng nhẹ đến trung bình : liều thườngdăng ở trẻ em lđ 30-50 mg/kg/ngđy, được chia thđnh những liều bằng nhau mỗi 6giờ. Nhiễm trăng nặng, cỉ thể tăng liều nđy lân gấp đĩi. Nếu muốn dăng 2 lần trongngđy thì nửa tổng liều trong ngđy được cho mỗi 12 giờ. Cũng cỉ thể chia lđm 3lần/ngđy bằng cách dăng 1/3 tổng liều trong ngđy. Bảng phụ lục dưới đây được đềnghị trong những trường hợp nhiễm trăng từ nhẹ đến trung bình Cân nặng Tổng liều hđng ngđy dưới 10 lbs 30-50 mg/kg/ngđy 15-25 mg/kg/ngđy 10-15 lbs 200 mg 16-25 lbs 400 mg 26-50 lbs 800 mg 51-100 lbs 1.200 mg trân 100 lbs 1.600 mg Người lớn : liều thường dăng lđ 400 mg/6 giờ. Cỉ thể tăng liều tới 4 g/ngđytăy theo độ nặng của bệnh. Nếu muốn dăng 2 lần trong ngđy thì nửa tổng liềutrong ngđy được cho mỗi 12 giờ. Cũng cỉ thể chia lđm 3 lần/ngđy bằng cách dăng1/3 tổng liều trong ngđy. Nhằm tính tón liều lượng ở người lớn, dăng tỉ số của 400 mg erythromycinhoạt tính dạng ethylsuccinate với 250 mg erythromycin hoạt tính dạng stearate,kiềm hay estolate. Trong điều trị những nhiễm khuẩn do liền cầu khuẩn, nân sử dụngerythromycin ethylsuccinate ở liều điều trị ít nhất 10 ngđy. Phìng ngừa liân tụcchống lại sự tái nhiễm liân cầu trăng ở những người cỉ tiền sử bệnh tim hậu thấp,liều thường dăng lđ 400 mg cho 2 lần/ngđy. Phìng ngừa tình trạng viâm nội tâm mạc do vi khuẩn ở những bệnh nhânbệnh tim bẩm sinh, hay bệnh van tim hậu thấp, hay bệnh van tim mắc phải, khi trãiqua các phẫu thuật về răng hay ở đường hĩ hấp trân, sử dụng 1,6 g (20 mg/kg ở trẻem) uống 1 giờ 30 phơt - 2 giờ trước thủ thuật vđ sau đỉ 800 mg (10 mg/kg ở trẻem) uống tiếp 8 liều mỗi 6 giờ. Trị viâm niệu đạo do C. trachomatis hay U. urealyticum 800 mg x 3lần/ngđy trong 7 ngđy. Trị giang mai giai đoạn đầu : người lớn : 48-64 g chia ra đơng trong thờigian 10-15 ngđy. Nhiễm amib ruột : người lớn 400 mg x 4 lần/ngđy trong 10-14 ngđy; trẻ em30-50 mg/kg/ngđy chia ra dăng trong 10-15 ngđy. Ho gđ : mặc dă chưa xác minh được liều lượng vđ thời gian tối ưu, liềuerythromycin sử dụng trong những nghiân cứu lâm sđng đã được báo cáo từ 40-50mg/kg/ngđy, chia ra dăng trong thời gian 5-14 ngđy. Trị bệnh Legionnaires : mặc dă chưa xác minh được liều tối ưu, liềuerythromycin sử dụng trong những nghiân cứu lâm sđng đã được báo cáo lđ nhữngliều đề nghị ở phần trân (1,6-4 g/ngđy chia ra nhiều lần). QÚ LIỀU Trong trường trường hợp dăng qú liều nân ngừng erythromycin. Tình trạngqú liều nân được xử lý bằng cách đđo thải ngay lập tức thuốc chưa hấp thu vđ tấtcả những phương thức thích hợp khác. Lọc máu hay thẩm phân phơc mạc khĩng loại bỏ được erythromycin. BẢO QUẢN Giữ thuốc viân vđ cốm (trước khi pha trộn ) dưới 86oF (30oC). ...