Danh mục

ECAZIDE (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 147.37 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

DƯỢC ĐỘNG HỌC Liên quan đến captopril : Captopril được hấp thu nhanh qua đường uống (đỉnh hấp thu trong máu đạt được trong giờ đầu tiên). Tỉ lệ hấp thu chiếm 75% liều dùng và giảm từ 30 đến 50% khi dùng chung với thức ăn, tuy nhiên không ảnh hưởng gì đến tác dụng điều trị. Có 30% gắn với albumine huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 2-3 giờ.Có 95% captopril bị đào thải qua nước tiểu (trong đó 40 đến 50 dưới dạng không bị biến đổi). Captopril qua được nhau thai. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ECAZIDE (Kỳ 2) ECAZIDE (Kỳ 2) DƯỢC ĐỘNG HỌC Liên quan đến captopril : Captopril được hấp thu nhanh qua đường uống (đỉnh hấp thu trong máu đạtđược trong giờ đầu tiên). Tỉ lệ hấp thu chiếm 75% liều dùng và giảm từ 30 đến 50% khi dùng chungvới thức ăn, tuy nhiên không ảnh hưởng gì đến tác dụng điều trị. Có 30% gắn với albumine huyết tương. Thời gian bán hủy khoảng 2-3 giờ. Có 95% captopril bị đào thải qua nước tiểu (trong đó 40 đến 50 dưới dạngkhông bị biến đổi). Captopril qua được nhau thai. Một lượng rất nhỏ captopril được bài tiết qua sữa mẹ. Liên quan đến hydrochlorothiazide : - Hấp thu : Sinh khả dụng của hydrochlorothiazide thay đổi tùy người từ 60 đến 80%.Thời gian cần thiết để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) dao động từ1,5 đến 5 giờ, trung bình khoảng 4 giờ. - Phân phối : Liên kết với protéine huyết tương khoảng 40%. Thời gian bán hủy rất thay đổi tùy người, từ 6 đến 25 giờ. - Đào thải : Thanh thải ở thận chiếm khoảng 90% thanh thải toàn phần. Lượng hoạt chất không bị biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu chiếm95%. Ở người suy thận và suy tim, thanh thải ở thận của hydrochlorothiazidegiảm và thời gian bán hủy đào thải tăng. Điều này cũng tương tự đối với người lớntuổi, ngoài ra còn có tăng nồng độ tối đa trong huyết tương. CHỈ ĐỊNH Điều trị cao huyết áp trong trường hợp thất bại với đơn trị liệu chỉ dùng mộtthuốc ức chế men chuyển. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Liên quan đến captopril : - Quá mẫn cảm với captopril. - Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú (xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú). Chống chỉ định tương đối : - Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lithium : xemTương tác thuốc. - Hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn duy nhất một quả thận làmviệc. - Tăng kali huyết. Liên quan đến hydrochlorothiazide : - Quá mẫn cảm với sulfamide. - Suy thận nặng (thanh thải créatinine dưới 30 ml/phút). - Bệnh lý não do gan. Chống chỉ định tương đối : - Lithium và các thuốc không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh : xem Tươngtác thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Liên quan đến captopril : Cơ địa bị suy giảm miễn dịch : nguy cơ bị giảm bạch cầu trung tính/mấtbạch cầu hạt. Các thuốc ức chế men chuyển trong đó có captopril đôi khi ngoại lệ có thểgây mất bạch cầu hạt và/hoặc gây suy tủy khi chúng được sử dụng : - ở liều cao (> 150 mg/ngày), - ở bệnh nhân suy thận phối hợp với các bệnh hệ thống (bệnh collagène nhưlupus ban đỏ rải rác hoặc bệnh xơ cứng bì), được điều trị bằng thuốc làm giảmmiễn dịch và/hoặc những thuốc có khả năng gây giảm bạch cầu. Trường hợp phốihợp nhiều loại thuốc, cần theo dõi sát mức độ dung nạp ở máu và ở thận. Việc chấp hành tốt các chế độ liều lượng khuyến cáo có thể ngăn ngừa xảyra các tai biến trên (không vượt quá liều captopril 150 mg/ngày). Tuy nhiên, nếusử dụng thuốc ức chế men chuyển trên nhóm bệnh nhân này, cần cân nhắc kỹ giữahiệu quả điều trị và các nguy cơ.

Tài liệu được xem nhiều: