ESTE – BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MẪU
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 238.06 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu este – bài tập và hướng dẫn giải mẫu, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ESTE – BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MẪU ESTE – BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MẪUBài 1:Đốt cháy hoàn toàn 1,48g một este X thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 * C. C3H4O2 D. C4H8O2 1, 48 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,06 Este no,đơn chức .n = 0,06 n = 3 14n 32Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cânc 4,48 lit O2 (ở đktc) thu được nCO2 : nH 2O = 1:1 .Biếtrằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ . Công thức phân tử X là: A.HCOOC3H7 B. HCOOCH3 * C. HCOOC2 H5 D. CH3COOCH3 3n 2 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,06 Este no,đơn chức CnH2nO2 + O2 n CO2 + n H2O 2 3n 2 nO2 = .0,1 = 0,2 n = 2 2Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết X tham gia phản ứng tránggương. Công thức phân tử của X là: A.CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 C. HCOOC2 H5 * D. CH3COOCH3 7, 4 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,3 Este no,đơn chức .n = 0,3 n = 3 14n 32 X là este của axit FomicBài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este X thu được 3 mol CO2 , mặt khác khi xà phòng hoá 0,1 mol este trênbằng NaOH thu được 8,2g muối . CTPT của X là: A.CH3COOC2H5 B. HCOOC2 H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3 * Hướng dẫn:Mm = 82 R + 67 = 82 R = 15 CH3COONa ; Chỉ số C = 3 CH3COOCH3Bài 5: Thu ỷ phân một este X có tỷ khối hới đối vơid H2 là 44 thu được một muối natri có khối lượng bằng 41/44khối lượng của este . CTCT của este là: A.CH3COOC2H5 * B. HCOOC2 H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3 Hướng dẫn: ME = 88 C4H8O2 ; Mm = 82 CH3COONa CH3COOC2 H5Bài 6: Thu ỷ phân 4,4g một este đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thu đ ược 3,4g muốicủa axit hữu cơ Y . CTCT của X là: A. HCOOCH3 B. CH3COOC2 H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC3 H7 * . Hướng dẫn: nNaOH = 0,05 ME = 88 C4H8O2 ; Mm = 68 HCOONa HCOOC3H7Bài 7: Cho 0,1 mol một este X vào 50g dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chấtbay hơi không đáng kể) . Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu đ ược 10,4g chất rắnkhan. CTCT của X là: A.CH2=CHCOOCH3 * B. HCOOCH=CH2 C. HCOOCH2-CH=CH2 D. CH3COOCH3 Hướng dẫn:mNaOH = 5g nNaOH = 0,125 ; MX = 58,6 – 50 = 8,6g ; ME < Mm ancol là CH3OH ME = 86 R-COOCH3 R + 59 = 86 hay R = 27 C2H3 –Bài 8: Thu ỷ phân este X no, đơn chức, mạch hở thu được một muối của axit hữu cơ có khối lượng bằng 41/37khối lượng của X. CTCT của X là: A.CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. HCOOC2 H5 D. CH3COOCH3 * Hướng dẫn: ME < Mm ancol là CH3OH Chọn nhân hệ số 2 ME = 74 ( C3H6O2) Mm = 82 CH3COONa CH3COOCH3Bài 9: Cho 3 gam axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic (xúc tác H2SO4, to) thu được 3,3g este . Hiệu suấtcủa phản ứng este hoá là: A. 75% * B. 80% C. 75,55% D. 70,25% Hướng dẫn: naxit = 0,05 và nancol = 0,054 H tính theo axit CH3COOH CH3COOC2H5 3,3 H = 2,25 : 3 = 0,75 2,25Bài 10: Cho 6,6g axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04g ancol metylic và ancol etylic có tỷ lệ số mol là2:3 (xúc tác H2SO4, to) thu được a gam hỗn hợp este với H = 60%. Giá trị của a là: A. 4,944g * B. 5,103g C. 4,44g D. 8,82g Hướng dẫn: 32.2x + 46.3x = 4,04 x = 0,02 ; Tổng số mol ancol 0,1 và của axit 0,11 Tính theo ancolnCH 3OH = 0,04 tham gia : 0,024 ; nC2 H 5OH = 0,06 tham gia 0,036 m = 74.0,024 + 88. 0,036 = 4,944 Bài 11: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH với 0,1 mol C2H5OH thì lượng este thu được là 2/3mol . Để đạt hiệu suất là 90% (tính theo axit ) khi tiến hành với 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là ? A. 2,412 B. 2,235 C. 2,952 * D. 1,524 2 22 9 . 102 Hướng dẫn: k = 3 3 = 4 4 = ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ESTE – BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MẪU ESTE – BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MẪUBài 1:Đốt cháy hoàn toàn 1,48g một este X thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2 B. C3H6O2 * C. C3H4O2 D. C4H8O2 1, 48 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,06 Este no,đơn chức .n = 0,06 n = 3 14n 32Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cânc 4,48 lit O2 (ở đktc) thu được nCO2 : nH 2O = 1:1 .Biếtrằng X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ . Công thức phân tử X là: A.HCOOC3H7 B. HCOOCH3 * C. HCOOC2 H5 D. CH3COOCH3 3n 2 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,06 Este no,đơn chức CnH2nO2 + O2 n CO2 + n H2O 2 3n 2 nO2 = .0,1 = 0,2 n = 2 2Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một este X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết X tham gia phản ứng tránggương. Công thức phân tử của X là: A.CH3COOC2H5 B. HCOOCH3 C. HCOOC2 H5 * D. CH3COOCH3 7, 4 Hướng dẫn: nCO2 = nH 2O = 0,3 Este no,đơn chức .n = 0,3 n = 3 14n 32 X là este của axit FomicBài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este X thu được 3 mol CO2 , mặt khác khi xà phòng hoá 0,1 mol este trênbằng NaOH thu được 8,2g muối . CTPT của X là: A.CH3COOC2H5 B. HCOOC2 H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3 * Hướng dẫn:Mm = 82 R + 67 = 82 R = 15 CH3COONa ; Chỉ số C = 3 CH3COOCH3Bài 5: Thu ỷ phân một este X có tỷ khối hới đối vơid H2 là 44 thu được một muối natri có khối lượng bằng 41/44khối lượng của este . CTCT của este là: A.CH3COOC2H5 * B. HCOOC2 H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOCH3 Hướng dẫn: ME = 88 C4H8O2 ; Mm = 82 CH3COONa CH3COOC2 H5Bài 6: Thu ỷ phân 4,4g một este đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thu đ ược 3,4g muốicủa axit hữu cơ Y . CTCT của X là: A. HCOOCH3 B. CH3COOC2 H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC3 H7 * . Hướng dẫn: nNaOH = 0,05 ME = 88 C4H8O2 ; Mm = 68 HCOONa HCOOC3H7Bài 7: Cho 0,1 mol một este X vào 50g dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chấtbay hơi không đáng kể) . Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu đ ược 10,4g chất rắnkhan. CTCT của X là: A.CH2=CHCOOCH3 * B. HCOOCH=CH2 C. HCOOCH2-CH=CH2 D. CH3COOCH3 Hướng dẫn:mNaOH = 5g nNaOH = 0,125 ; MX = 58,6 – 50 = 8,6g ; ME < Mm ancol là CH3OH ME = 86 R-COOCH3 R + 59 = 86 hay R = 27 C2H3 –Bài 8: Thu ỷ phân este X no, đơn chức, mạch hở thu được một muối của axit hữu cơ có khối lượng bằng 41/37khối lượng của X. CTCT của X là: A.CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. HCOOC2 H5 D. CH3COOCH3 * Hướng dẫn: ME < Mm ancol là CH3OH Chọn nhân hệ số 2 ME = 74 ( C3H6O2) Mm = 82 CH3COONa CH3COOCH3Bài 9: Cho 3 gam axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic (xúc tác H2SO4, to) thu được 3,3g este . Hiệu suấtcủa phản ứng este hoá là: A. 75% * B. 80% C. 75,55% D. 70,25% Hướng dẫn: naxit = 0,05 và nancol = 0,054 H tính theo axit CH3COOH CH3COOC2H5 3,3 H = 2,25 : 3 = 0,75 2,25Bài 10: Cho 6,6g axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04g ancol metylic và ancol etylic có tỷ lệ số mol là2:3 (xúc tác H2SO4, to) thu được a gam hỗn hợp este với H = 60%. Giá trị của a là: A. 4,944g * B. 5,103g C. 4,44g D. 8,82g Hướng dẫn: 32.2x + 46.3x = 4,04 x = 0,02 ; Tổng số mol ancol 0,1 và của axit 0,11 Tính theo ancolnCH 3OH = 0,04 tham gia : 0,024 ; nC2 H 5OH = 0,06 tham gia 0,036 m = 74.0,024 + 88. 0,036 = 4,944 Bài 11: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH với 0,1 mol C2H5OH thì lượng este thu được là 2/3mol . Để đạt hiệu suất là 90% (tính theo axit ) khi tiến hành với 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là ? A. 2,412 B. 2,235 C. 2,952 * D. 1,524 2 22 9 . 102 Hướng dẫn: k = 3 3 = 4 4 = ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi thử đại học đề thi hóa học trắc nghiệm hóa học luyện thi đại học ôn thi hóa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 121 0 0 -
Bài giảng chuyên đề luyện thi đại học Vật lý – Chương 9 (Chủ đề 1): Đại cương về hạt nhân nguyên tử
0 trang 99 0 0 -
Đề thi thử đại học môn Vật lý - Khối A, A1, V: Đề số 7
5 trang 96 0 0 -
0 trang 86 0 0
-
Tài liệu Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
6 trang 82 0 0 -
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 54 0 0 -
Bộ 14 đề thi đại học có đáp án 2010
153 trang 52 0 0 -
Môn Toán 10-11-12 và các đề thi trắc nghiệm: Phần 1
107 trang 45 0 0 -
9 trang 43 0 0
-
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_01
16 trang 41 0 0