Este
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 233.55 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong hóa học, este là hợp chất hữu cơ có nhóm hữu cơ (có ký hiệu R trong bài này) thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trong axít ôxy. Phân tử axít ôxy có một nhóm chức –OH, từ đó hiđrô (H) có thể phân tích ra thành ion H+. Trước đây người ta định nghĩa este là sản phẩm của phản ứng loại nước giữa rượu và axit. Định nghĩa đó bị hạn chế vì có nhiều este được tạo thành từ các loại phản ứng khác. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Este EsteTrong hóa học, este là hợp chất hữu cơ cónhóm hữu cơ (có ký hiệu R trong bài này)thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trongaxít ôxy. Phân tử axít ôxy có một nhómchức –OH, từ đó hiđrô (H) có thể phân tíchra thành ion H+.Trước đây người ta định nghĩa este là sảnphẩm của phản ứng loại nước giữa rượu vàaxit. Định nghĩa đó bị hạn chế vì có nhiềueste được tạo thành từ các loại phản ứngkhác. Theo định nghĩa chính xác hơn thì estelà sản phẩm thay thế các nguyên tử hiđrôtrong phân tử axít bằng các gốchydrocarbon. Danh pháptên gốc rượu (yl) + Tên gốc axit (at)Nếu rượu có tên riêng thì không cần biến đổiđuôi.Phân loạiCó bốn loại este: 1.Este của axít đơn chức và rượu đơn chức. 2.Este của axít đa chức và rượu đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm: este trung hòa và este axít. 3.Este của axít đơn chức và rượu đa chức. 4.Este của axít đa chức và rượu đa chức(ít gặp)Tính chất vật líEste của các rượu đơn chức và axít đơn chức(với số nguyên tử cacbon không lớn lắm)thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, có mùithơm dễ chịu của các loại hoa quả khácnhau.Nhiệt độ sôi của este so với axít có cùngcông thức phân tử thấp hơn rất nhiều vìkhông có sự tạo thành liên kết hiđrô. Cáceste thấp (có khối lượng phân tử < 100) tantốt trong nước, mạch cacbon càng dài, càngít tan.Tính chất hoá họcCác este có một số tính chất chung như: 1.Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch): RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH 2.Thuỷ phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OHMột số tính chất riêng: 1.Este của axít fomic: HCOOR có tính chất của một anđêhít. 2.Este của phenol bị thuỷ phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O 3.Este của các rượu không bền thuỷ phân tạo ra anđêhít hoặc xeton. Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO 4.Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hiđrôcacbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thuỷ tinh hữu cơ: n CH2=C(CH3)–COOCH3 → PlexiglasĐây là phản ứng trùng hợp với điều kiện vềnhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.Phương pháp điều chếCó thể điều chế este bằng phản ứng giữarượu đơn chức hoặc đa chức với axít hữu cơđơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này đượcgọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn cóthể dùng axít tác dụng với ankin hoặc cũngcó thể cho phenol cộng với anhiđit axít.Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữarượu và axit cacboxilit (Phản ứng thuậnnghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to) 1.R(COOH)x + xROH R(COOR)x + xH2O 2.xRCOOH + R(OH)x R(OOCR)x + xH2O 3.yR(COOH)x + xR(OH)y Ry(COO)xyRx + xyH2OVí dụ: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + HCl -> C2H5Cl + H2OMùi của một số este thông dụng 1.Amylaxetat có mùi dầu chuối. 2.Amylfomiat có mùi mận. 3.Etylfomiat có mùi đào chín. 4.iso-Amylaxetat có mùi rượu rum. 5.Metylsalisylat có mùi dầu gió. 6.Iso-Amylaxetat có mùi chuối chín.7.Metylfomiat có mùi táo.8.Etylbutirat có mùi dứa.9.Geranylaxetat có mùi hoa hồng.10. Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.11. Benzylaxetat có mùi hoa nhài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Este EsteTrong hóa học, este là hợp chất hữu cơ cónhóm hữu cơ (có ký hiệu R trong bài này)thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trongaxít ôxy. Phân tử axít ôxy có một nhómchức –OH, từ đó hiđrô (H) có thể phân tíchra thành ion H+.Trước đây người ta định nghĩa este là sảnphẩm của phản ứng loại nước giữa rượu vàaxit. Định nghĩa đó bị hạn chế vì có nhiềueste được tạo thành từ các loại phản ứngkhác. Theo định nghĩa chính xác hơn thì estelà sản phẩm thay thế các nguyên tử hiđrôtrong phân tử axít bằng các gốchydrocarbon. Danh pháptên gốc rượu (yl) + Tên gốc axit (at)Nếu rượu có tên riêng thì không cần biến đổiđuôi.Phân loạiCó bốn loại este: 1.Este của axít đơn chức và rượu đơn chức. 2.Este của axít đa chức và rượu đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm: este trung hòa và este axít. 3.Este của axít đơn chức và rượu đa chức. 4.Este của axít đa chức và rượu đa chức(ít gặp)Tính chất vật líEste của các rượu đơn chức và axít đơn chức(với số nguyên tử cacbon không lớn lắm)thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, có mùithơm dễ chịu của các loại hoa quả khácnhau.Nhiệt độ sôi của este so với axít có cùngcông thức phân tử thấp hơn rất nhiều vìkhông có sự tạo thành liên kết hiđrô. Cáceste thấp (có khối lượng phân tử < 100) tantốt trong nước, mạch cacbon càng dài, càngít tan.Tính chất hoá họcCác este có một số tính chất chung như: 1.Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch): RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH 2.Thuỷ phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OHMột số tính chất riêng: 1.Este của axít fomic: HCOOR có tính chất của một anđêhít. 2.Este của phenol bị thuỷ phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O 3.Este của các rượu không bền thuỷ phân tạo ra anđêhít hoặc xeton. Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO 4.Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hiđrôcacbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thuỷ tinh hữu cơ: n CH2=C(CH3)–COOCH3 → PlexiglasĐây là phản ứng trùng hợp với điều kiện vềnhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.Phương pháp điều chếCó thể điều chế este bằng phản ứng giữarượu đơn chức hoặc đa chức với axít hữu cơđơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này đượcgọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn cóthể dùng axít tác dụng với ankin hoặc cũngcó thể cho phenol cộng với anhiđit axít.Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữarượu và axit cacboxilit (Phản ứng thuậnnghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to) 1.R(COOH)x + xROH R(COOR)x + xH2O 2.xRCOOH + R(OH)x R(OOCR)x + xH2O 3.yR(COOH)x + xR(OH)y Ry(COO)xyRx + xyH2OVí dụ: C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O C2H5OH + HCl -> C2H5Cl + H2OMùi của một số este thông dụng 1.Amylaxetat có mùi dầu chuối. 2.Amylfomiat có mùi mận. 3.Etylfomiat có mùi đào chín. 4.iso-Amylaxetat có mùi rượu rum. 5.Metylsalisylat có mùi dầu gió. 6.Iso-Amylaxetat có mùi chuối chín.7.Metylfomiat có mùi táo.8.Etylbutirat có mùi dứa.9.Geranylaxetat có mùi hoa hồng.10. Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.11. Benzylaxetat có mùi hoa nhài.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hợp chất Este hợp chất hữu cơ nhóm hữu cơ nguyên tử hiđrô gốc hydrocarbon.Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hoá học hữu cơ tập 1 - PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
402 trang 63 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây me rừng Phyllanthus emblica Linn
65 trang 62 0 0 -
Giáo án môn Hóa học lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
313 trang 55 0 0 -
Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về anđehit - xeton tài liệu bài giảng
0 trang 50 0 0 -
Bộ 17 đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa học Có đáp án)
110 trang 45 0 0 -
Bài giảng Hoá hữu cơ - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
228 trang 44 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
12 trang 43 1 0 -
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 trang 40 0 0 -
80 trang 38 0 0
-
81 trang 36 0 0