Danh mục

FASIGYNE (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.54 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Fasigyne chống chỉ định trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ, bà mẹ đang cho con bú, những bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể và những bệnh nhân có quá mẫn đã biết với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giống như các thuốc có cấu trúc tương tự khác, Fasigyne cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử hay có rối loạn tạo máu, mặc dù không ghi nhận được bất thường về huyết học kéo dài nào trên lâm sàng cũng như trong nghiên cứu trên thú...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
FASIGYNE (Kỳ 2) FASIGYNE (Kỳ 2 CHỐNG CHỈ ĐỊNH Fasigyne chống chỉ định trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ, bà mẹ đangcho con bú, những bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể và những bệnh nhâncó quá mẫn đã biết với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giống như các thuốc cócấu trúc tương tự khác, Fasigyne cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử haycó rối loạn tạo máu, mặc dù không ghi nhận được bất thường về huyết học kéo dàinào trên lâm sàng cũng như trong nghiên cứu trên thú vật với tinidazole. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Giống như những thuốc cùng nhóm, nên tránh dùng rượu trong khi điều trịvới Fasigyne do có khả năng phản ứng dạng disulfiram (bừng mặt, co thắt bụng,nôn ói, nhịp tim nhanh). Các thuốc có cùng cấu trúc hóa học với Fasigyne thường đi kèm với các rốiloạn thần kinh khác nhau như chóng mặt, choáng váng, mất điều hòa, bệnh thầnkinh ngoại biên và hiếm khi gây co giật. Nên ngưng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệuthần kinh bất thường nào trong quá trình trị liệu với Fasigyne. Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : Chưa có nghiên cứu tác động của tinidazole lên khả năng lái xe hay vậnhành máy móc phức tạp tuy nhiên không có bằng chứng cho thấy thuốc có thể ảnhhưởng lên các khả năng này. TƯƠNG TÁC THUỐC Rượu có thể gây phản ứng dạng disulfiram và nên tránh dùng cho đến 72giờ sau khi ngưng Fasigyne (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở chuột được cho dùng tinidazole100 hay 300 mg/kg không có ảnh hưởng nào trên khả năng sinh sản, trọng lượngchuột mẹ và chuột con, quá trình sinh nở, sức sống cũng như việc cho con bú. Cómột sự gia tăng nhẹ nhưng không đáng kể trong tỷ lệ sẩy thai với liều 300 mg/kg. Tinidazole đi qua hàng rào nhau thai. Do không biết được tác động của cáchoạt chất thuộc nhóm này, chống chỉ định sử dụng tinidazole trong ba tháng đầuthai kỳ. Không có bằng chứng gây hại của Fasigyne trong các giai đoạn sau củathai kỳ, tuy nhiên cần cân nhắc lợi ích trị liệu và nguy hại có thể xảy ra cho bà mẹvà thai nhi khi sử dụng thuốc trong ba tháng giữa và cuối của thai kỳ. Lúc nuôi con bú : Tinidazole tiết qua sữa mẹ, hoạt chất có thể tiếp tục tiết ra trong sữa hơn 72giờ sau khi dùng thuốc. Các bà mẹ không nên cho trẻ bú sữa tối thiểu ba ngày saukhi ngưng Fasigyne. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Các tác dụng ngoại ý được báo cáo nói chung là không xảy ra thườngxuyên, nhẹ và tự khỏi. Các tác dụng ngoại ýề trên đường tiêu hóa bao gồm buồnnôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, lưỡi có vị kim loại và đau bụng. Các phản ứng quá mẫn, đôi khi trầm trọng có thể xuất hiện trong nhữngtrường hợp hiếm dưới dạng nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay và phù mạch thần kinh. Các rối loạn thần kinh đi kèm với sự sử dụng Fasigyne bao gồm chóng mặt,choáng váng, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại vi (dị cảm, rối loạn giác quan,giảm cảm giác) và hiếm khi có co giật. Giống như các thuốc tương tự, Fasigyne có thể gây giảm bạch cầu thoángqua. Các tác dụng phụ hiếm được báo cáo khác là nhức đầu, mệt mỏi, rêu lưỡi vànước tiểu có màu sẩm. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Ngăn ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu : - Người lớn : Đường uống : Uống một liều duy nhất 2 g khoảng 12 giờ trước khi phẫuthuật. - Trẻ em dưới 12 tuổi : Không có dữ liệu cho phép dùng liều dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí ở trẻdưới 12 tuổi. Nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí : - Người lớn : Đường uống : liều khởi đầu 2 g trong ngày đầu tiên sau đó 1g mỗi ngày,dùng một lần duy nhất hay 500 mg hai lần mỗi ngày. Điều trị trong 5 hay 6 ngày nói chung là đủ, nhưng cần phải xác định thờigian điều trị qua thăm khám lâm sàng, đặc biệt ở một vài nơi khó loại bỏ nhiễmkhuẩn. Nên thăm khám lâm sàng cũng như cận lâm sàng thường xuyên nếu thấycần thiết phải tiếp tục điều trị hơn 7 ngày. - Trẻ em dưới 12 tuổi : Không có dữ liệu cho phép dùng liều điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí ở trẻ dưới12 tuổi. ...

Tài liệu được xem nhiều: