ffice Excel 2010: Định dạng trang và in bảng tính
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 255.19 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định dạng trang và in bảng tính Excel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trực quan giúp bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách định dạng trang và in bảng tính. 1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel ♦ Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trình nhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel. ♦ Page Layout View: Là chế độ xem...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ffice Excel 2010: Định dạng trang và in bảng tínhffice Excel 2010: Địnhdạng trang và in bảng tínhĐịnh dạng trang và in bảng tínhExcel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trựcquan giúp bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình. Sau đâychúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách định dạng trang và in bảng tính.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel♦ Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trìnhnhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.♦ Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫncó thể tính toán và nhập liệu.♦ Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tạiđây bạn có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.2. Thiết lập thông số cho trang inTất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại nhóm Page Layout →Page Setup (Margins: tùy chọn lề trang, Orientation: chiều trang ngang haydọc, Size: tùy chọn khổ giấy, Print Area: tùy ch n vùng in, Breaks: tùy ch nngắt trang, Background: chèn hình nền, Print Titles: tùy ch n in tiêu đề lặplại trên mỗi trang,…). Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộpthoại Page Setup để điều chỉnh. Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào nhómPage Layout → Page Setup →.Chiều trang in (Orientation)1.Ribbon → Page Layout → Page Setup → Orientation → Portrait (trangdọc)/chọn Landscape(trang ngang).2. Trong hộp thoại Page Setup → Page → Orientation → Portrait /Landscape.Khổ giấy (Size)1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Size → chọn khổ giấy.2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn ngăn Page → Page size → chọngiấy.Canh lề giấy (Margins)1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Margins → chọn kiểu chừa lề.2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn Margins → nhập các giá trị vào Top(lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đềđầu trang), Footer (lề tiêu đề chân trang). Ngoài ra còn có tùy ch n canhgiữa: Horizontally (canh giữa trang theo chiều ngang) và Vertically (canhgiữa trang theo chiều dọc).Chọn vùng in (Set Print Area)Quét chọn vùng cần in, vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → PrintArea → Set Print Area.Ngắt trang (Page Break)♦ Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trangtại cột A, sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks →Insert Page Break. (Nếu không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang vàdọc)♦ Bỏ từng dấu ngắt trang : Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu,sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks → RemovePage Break.♦ Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang Ribbon → Page Layout → Page Setup →Breaks → Reset All Page Breaks.Thêm hình nền (Background)Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Background → chọn hình lưutrữ trên máy → nhấn nút Insert.In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers)Vào Ribbon → Page Layout → Sheet Options → Headings → chọn Print.In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trangB1. Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Print Title.B2. Tại ô Rows to repeat at top ta quét chọn dòng số 1 vào → $1:$1.B3. Tại ô Columns to repeat at left ta quét chọn cột A → $A:$A.B4. Nhấn OK hoàn tất.Hình minh họa chọn in lặp lại các tiêu đề dòng 1 và cột AĐiều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang inTrong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một sốtrang nhất định khi đó ta dùngRibbon → Page Layout → Scale To Fit →Scale. Ta có thể thu nhỏ tài liệu đến 10% và phóng to tới 400%.Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại Ribbon→ Page Layout → Scale To Fit → Width và Ribbon → Page Layout →Scale To Fit → Height.In đường lưới của các ôĐể in đường lưới kẽ các ô trong bảng tính ta chọn Ribbon → Page Layout→ Sheet Options → Gridline → Print.Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer)Header chứa các thông tin xuất hiện ở đầu mỗi trang và Footer chứa cácthông tin xuất hiện ở cuối mỗi trang. Các phiên bản trước ta dùng ngănHearder/ Footer trong hộp thoại Page Setup để thêm Header và Footernhưng phiên bản này làm bằng một cách khác dễ dàng và trực quan hơn, đặcbiệt có thể chèn hình vào.Vào Ribbon → View → Page Layout → tiến hành thêm Header và Footervào.Lưu ý : bạn phải nhấp chuột vào vùng Header hoặc Footer thì nhóm lệnhDesign mới hiện ra.Các nút lệnh trong thanh DesignCác mã lệnh và nút lệnh trong Header và FooterDo Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạnvăn bản trong Header và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập kýhiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn muốn nhập Công thức & Hàm vào Headerthì hãy nhập Công thức && Hàm. Các lựa chọn khác của Header vàFooter:♦ Different First Page: Nếu chọn thì bạn có thể thiết lập thông tin khác vàoheader/ footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lạitrong tài liệu.♦ Different Odd & Even Pages: Nếu chọn, thì bạn có thể đặt header/ foot ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ffice Excel 2010: Định dạng trang và in bảng tínhffice Excel 2010: Địnhdạng trang và in bảng tínhĐịnh dạng trang và in bảng tínhExcel 2010 hỗ trợ mạnh hơn trong việc in ấn, với nhiều chế độ xem trựcquan giúp bạn có thể thấy được kết quả in ngay trên màn hình. Sau đâychúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách định dạng trang và in bảng tính.1. Các chế độ hiển thị trang trong Excel♦ Normal View: Đây là chế độ bạn sử dụng thường xuyên trong quá trìnhnhập liệu, tính toán,… trên bảng tính và là chế độ mặc định của Excel.♦ Page Layout View: Là chế độ xem trước khi in, trong chế độ này bạn vẫncó thể tính toán và nhập liệu.♦ Page Break Preview: Hiển thị bảng tính Excel với các dấu phân trang, tạiđây bạn có thể chia lại trang bằng cách kéo thả các đường chia cách trang.2. Thiết lập thông số cho trang inTất cả các tùy chọn thiết lập thông số trang in có tại nhóm Page Layout →Page Setup (Margins: tùy chọn lề trang, Orientation: chiều trang ngang haydọc, Size: tùy chọn khổ giấy, Print Area: tùy ch n vùng in, Breaks: tùy ch nngắt trang, Background: chèn hình nền, Print Titles: tùy ch n in tiêu đề lặplại trên mỗi trang,…). Bạn có thể thiết lập các thông số tại đây hoặc vào hộpthoại Page Setup để điều chỉnh. Để vào hộp thoại Page Setup bạn vào nhómPage Layout → Page Setup →.Chiều trang in (Orientation)1.Ribbon → Page Layout → Page Setup → Orientation → Portrait (trangdọc)/chọn Landscape(trang ngang).2. Trong hộp thoại Page Setup → Page → Orientation → Portrait /Landscape.Khổ giấy (Size)1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Size → chọn khổ giấy.2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn ngăn Page → Page size → chọngiấy.Canh lề giấy (Margins)1. Ribbon → Page Layout → Page Setup → Margins → chọn kiểu chừa lề.2. Trong hộp thoại Page Setup → chọn Margins → nhập các giá trị vào Top(lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải), Header (lề tiêu đềđầu trang), Footer (lề tiêu đề chân trang). Ngoài ra còn có tùy ch n canhgiữa: Horizontally (canh giữa trang theo chiều ngang) và Vertically (canhgiữa trang theo chiều dọc).Chọn vùng in (Set Print Area)Quét chọn vùng cần in, vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → PrintArea → Set Print Area.Ngắt trang (Page Break)♦ Chèn ngắt trang ngang: Di chuyển ô hiện hành đến nơi sẽ chèn ngắt trangtại cột A, sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks →Insert Page Break. (Nếu không để ở cột A sẽ ngắt trang theo chiều ngang vàdọc)♦ Bỏ từng dấu ngắt trang : Di chuyển ô hiện hành đến ô nằm ngay dưới dấu,sau đó vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Breaks → RemovePage Break.♦ Bỏ tất cả đánh dấu ngắt trang Ribbon → Page Layout → Page Setup →Breaks → Reset All Page Breaks.Thêm hình nền (Background)Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Background → chọn hình lưutrữ trên máy → nhấn nút Insert.In tiêu đề dòng và cột (Row and column headers)Vào Ribbon → Page Layout → Sheet Options → Headings → chọn Print.In tiêu đề cột và dòng lặp lại ở các trangB1. Vào Ribbon → Page Layout → Page Setup → Print Title.B2. Tại ô Rows to repeat at top ta quét chọn dòng số 1 vào → $1:$1.B3. Tại ô Columns to repeat at left ta quét chọn cột A → $A:$A.B4. Nhấn OK hoàn tất.Hình minh họa chọn in lặp lại các tiêu đề dòng 1 và cột AĐiều chỉnh tỉ lệ phóng to/ thu nhỏ trang inTrong một số trường hợp ta cần in nén hay phóng to nội dung vào một sốtrang nhất định khi đó ta dùngRibbon → Page Layout → Scale To Fit →Scale. Ta có thể thu nhỏ tài liệu đến 10% và phóng to tới 400%.Ngoài ra ta có thể ép Excel in tài liệu ra với số trang ta qui định tại Ribbon→ Page Layout → Scale To Fit → Width và Ribbon → Page Layout →Scale To Fit → Height.In đường lưới của các ôĐể in đường lưới kẽ các ô trong bảng tính ta chọn Ribbon → Page Layout→ Sheet Options → Gridline → Print.Thêm thông tin vào đầu trang và chân trang (Header và Footer)Header chứa các thông tin xuất hiện ở đầu mỗi trang và Footer chứa cácthông tin xuất hiện ở cuối mỗi trang. Các phiên bản trước ta dùng ngănHearder/ Footer trong hộp thoại Page Setup để thêm Header và Footernhưng phiên bản này làm bằng một cách khác dễ dàng và trực quan hơn, đặcbiệt có thể chèn hình vào.Vào Ribbon → View → Page Layout → tiến hành thêm Header và Footervào.Lưu ý : bạn phải nhấp chuột vào vùng Header hoặc Footer thì nhóm lệnhDesign mới hiện ra.Các nút lệnh trong thanh DesignCác mã lệnh và nút lệnh trong Header và FooterDo Excel dùng ký hiệu & để bắt đầu mã lệnh, do vậy trong trường hợp đoạnvăn bản trong Header và Footer cần dùng ký hiệu & thì bạn hãy nhập kýhiệu này 2 lần &&. Ví dụ bạn muốn nhập Công thức & Hàm vào Headerthì hãy nhập Công thức && Hàm. Các lựa chọn khác của Header vàFooter:♦ Different First Page: Nếu chọn thì bạn có thể thiết lập thông tin khác vàoheader/ footer của trang đầu tiên so với header/ footer của các trang còn lạitrong tài liệu.♦ Different Odd & Even Pages: Nếu chọn, thì bạn có thể đặt header/ foot ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
soạn thảo văn bản tin học văn phòng kỹ năng máy tính thủ thuật văn phòngGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 425 2 0
-
Giáo trình Soạn thảo văn bản và công tác văn thư, lưu trữ: Phần 1
169 trang 315 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 303 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 303 0 0 -
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 297 1 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 286 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2
17 trang 280 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 271 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 259 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 247 1 0