Danh mục

File , Thư mục và IO phần 1

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.69 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

File , Thư mục và IO Các lớp I/O của Microsoft .NET gồm hai loại chính. Loại thứ nhất truy xuất thông tin từ hệ thống file và cho phép thực hiện các thao tác trên hệ thống file (như chép file, chuyển thư mục).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
File , Thư mục và IO phần 1Chương 9 : File , Thư mục và IOCác lớp I/O của Microsoft .NET gồm hai loại chính. Loại thứ nhất truy xuất thông tin từhệ thống file và cho phép thực hiện các thao tác trên hệ thống file (như chép file, chuyểnthư mục). Hai lớp tiêu biểu là FileInfo và DirectoryInfo. Loại thứ hai quan trọng hơn,gồm rất nhiều lớp cho phép đọc và ghi dữ liệu từ mọi kiểu stream. Stream có thể tươngứng với một file nhị phân hay văn bản, một file trong không gian lưu trữ riêng, một kếtnối mạng, hoặc một vùng đệm bộ nhớ. Trong mọi trường hợp, cách thức tương tác vớistream đều như nhau. Trong chương này, chúng ta sẽ xem xét các lớp hệ thống file và cáclớp dựa-trên-stream.Các mục trong chương này trình bày các vấn đề sau: Truy xuất và sửa đổi các thông tin của một file hay một thư mục (các mục 9.1, 9.2, 9.4, 9.5, và 9.16). Chép, di chuyển, xóa file hay thư mục (mục 9.3). Hiển thị động một cây thư mục trong một ứng dụng dựa-trên-Windows (mục 9.6) và sử dụng các hộp thoại file (mục 9.17). Đọc và ghi file văn bản (mục 9.7) và file nhị phân (mục 9.8), cũng như tạo file tạm (mục 9.15) và file trong một không gian lưu trữ riêng của người dùng (mục 9.18). Đọc file một cách bất đồng bộ (mục 9.9). Tìm file (mục 9.10) và kiểm tra hai file có trùng nhau hay không (mục 9.11). Làm việc với các chuỗi có chứa thông tin đường dẫn (mục 9.12 đến 9.14). Theo dõi sự thay đổi của hệ thống file (mục 9.19). Ghi ra cổng COM (mục 9.20). 1.1 Truy xuất các thông tin về file hay thư mục Bạn cần truy xuất các thông tin về một file hay một thư mục, chẳng hạn ngày tạo hay các thuộc tính của chúng. Tạo đối tượng System.IO.FileInfo cho file hay đối tượng System.IO.DirectoryInfo cho thư mục. Sau đó, truyền đường dẫn tới file hay thư mục đó trong phương thức khởi dựng. Các thông tin cần thiết sẽ được truy xuất thông qua các thuộc tính của đối tượng.Để tạo một đối tượng FileInfo hay DirectoryInfo, bạn cần truyền đường dẫn tương đốihay đầy đủ trong phương thức khởi dựng của nó. Bạn có thể lấy các thông tin về file haythư mục thông qua các thuộc tính của đối tượng tương ứng. Bảng 9.1 liệt kê các thànhviên của lớp FileInfo và DirectoryInfo:Bảng 9.1 Các thành viên của FileInfo và DirectoryInfo Thành viên Thuộc lớp Mô tả Trả về true hay false, tùy thuộc vào FileInfo và Exists file hay thư mục có tồn tại ở đường DirectoryInfo dẫn được chỉ định hay không. Trả về một hoặc nhiều giá trị thuộc FileInfo và kiểu liệt kê System.IO.FileAttributes, Attributes DirectoryInfo cho biết các thuộc tính của file hay thư mục. Trả về các thể hiện System.DateTime CreationTime, FileInfo và cho biết khi nào một file hay thư mục LastAccessTime, và DirectoryInfo được tạo ra, truy xuất lần cuối, và LastWriteTime cập nhật lần cuối. Trả về một chuỗi chứa tên đầy đủ, FullName, Name, FileInfo và tên thư mục hay tên file (cùng phần và Extension DirectoryInfo mở rộng), và phần mở rộng. Trả về kích thước file (tính theo Length FileInfo byte). DirectoryName trả về chuỗi chứa tên của thư mục cha; Directory trả về đối DirectoryName và FileInfo tượng DirectoryInfo mô tả thư mục Directory cha, cho phép bạn truy xuất thêm thông tin về nó. Trả về đối tượng DirectoryInfo mô tả Parent và Root DirectoryInfo thư mục cha hay thư mục gốc. Tạo một thư mục bên trong thư mục được mô tả bởi đối tượng DirectoryInfo, tên thư mục cần tạo CreateSubdirectory DirectoryInfo được truyền cho phương thức. Trả về đối tượng DirectoryInfo mô tả thư mục con ...

Tài liệu được xem nhiều: