Danh mục

FLAGYL oral (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.23 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Không nên phối hợp : - Disulfiram : vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.- Alcool : hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).Thận trọng khi phối hợp : - Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarine) : tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine. Điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với métronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
FLAGYL oral (Kỳ 2) FLAGYL oral (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC Không nên phối hợp : - Disulfiram : vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. - Alcool : hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh). Thận trọng khi phối hợp : - Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarine) : tăng tác dụngthuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan).Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine. Điều chỉnh liều dùng của thuốcchống đông trong thời gian điều trị với métronidazole đến 8 ngày sau khi ngưngđiều trị. Các phối hợp cũng nên lưu ý : - 5 Fluoro-uracil : làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanhthải. Xét nghiệm cận lâm sàng : Métronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xétnghiệm Nelson. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận : rối loạn nhẹ đường tiêu hóa : buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đauthượng vị, ói mửa, tiêu chảy. Ngoại lệ : - những phản ứng ở da-niêm mạc : nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa,viêm lưỡi với cảm giác khô miệng ; - những dấu hiệu thần kinh-tâm thần : nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật ; - viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị. Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy : - giảm bạch cầu. - bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảmrồi hết hẳn khi ngưng điều trị. Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành dochuyển hóa của thuốc. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Bệnh amib : Người lớn : 1,5 g/ngày, chia làm 3 lần. Trẻ em : 30-40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trong bệnh amib ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song songvới điều trị bằng métronidazole. Điều trị liên tục trong 7 ngày. Bệnh do trichomonas : - Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas) : liều duy nhất 2 ghoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày : 500 mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục,ngay cả khi không có triệu chứng bệnh. - Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas) : liều duy nhất 2 g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày. Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1 g/ngày. Bệnh do Giardia intestinalis : điều trị liên tục trong 5 ngày. - Người lớn : 750 mg - 1 g/ngày. - Trẻ em - từ 10 đến 15 tuổi : 500 mg/ngày ; - từ 5 đến 10 tuổi : 375mg/ngày ; - từ 2 đến 5 tuổi : 250 mg/ngày. Viêm âm đạo không đặc hiệu : - 500 mg, 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả người cóquan hệ tình dục. - Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ1 viên trứng/ngày. Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí : (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp) - Người lớn : 1-1,5 g/ngày. - Trẻ em : 20-30 mg/kg/ngày. Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật : Métronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩnđường ruột. - Người lớn : 500 mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫuthuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật. - Trẻ em : 20 đến 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

Tài liệu được xem nhiều: