Tên thường gọi: Flunisonide nasal sprayBiệt dược: NASALMENASALMENhóm thuốc và cơ chế: là một coticorsteroid tổng hợp. Thuốc được dùng dưới dạng xịt miệng có phân liều đề trị hen (AEROBID) hoặc dạng phun bột vào mũi để trị viêm mũi dị ứng. Khi dùng dạng xịt mũi, flunisonide lam giảm tiết dịch, xung huyết mũi, chảy mũi và ngứa họng, giảm ngứa mắt và chảy nước mắt. Tác dụng xuất hiện trong vòng vài ngày nhưng có thể kéo dài 4 tuần. Khoảng 50% flunisonide hấp thu vào máu. là một coticorsteroid tổng hợp. Thuốc được dùng dưới dạng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Flunisonide nasal spray Flunisonide nasal spray Tên thường gọi: Flunisonide nasal spray Biệt dược: NASALME NASALME Nhóm thuốc và cơ chế: là một coticorsteroid tổng hợp. Thuốc đượcdùng dưới dạng xịt miệng có phân liều đề trị hen (AEROBID) hoặc dạngphun bột vào mũi để trị viêm mũi dị ứng. Khi dùng dạng xịt mũi,flunisonide lam giảm tiết dịch, xung huyết mũi, chảy mũi và ngứa họng,giảm ngứa mắt và chảy nước mắt. Tác dụng xuất hiện trong vòng vài ngàynhưng có thể kéo dài 4 tuần. Khoảng 50% flunisonide hấp thu vào máu. là một coticorsteroid tổng hợp. Thuốc được dùng dưới dạng xịt miệng cóphân liều đề trị hen (AEROBID) hoặc dạng phun bột vào mũi để trị viêm mũi dịứng. Khi dùng dạng xịt mũi, flunisonide lam giảm tiết dịch, xung huyết mũi, chảymũi và ngứa họng, giảm ngứa mắt và chảy nước mắt. Tác dụng xuất hiện trongvòng vài ngày nhưng có thể kéo dài 4 tuần. Khoảng 50% flunisonide hấp thu vàomáu. Dạng dùng: Lọ 25ml có chứa 200 liều phun, mỗi liều có chứa 25microgam flunisonide Lọ 25ml có chứa 200 liều phun, mỗi liều có chứa 25 microgam flunisonide Bảo quản: Nơi mát, nhiệt độ 15-30°C, tránh ánh sáng Nơi mát, nhiệt độ 15-30°C, tránh ánh sáng Chỉ định: Viêm mũi mùa, viêm mũi kinh niên do dị ứng Viêm mũi mùa, viêm mũi kinh niên do dị ứng Liều đùng và cách dùng: Lắc trước khi dùng. Liều dùng bắt đầu chongười lớn là 2 liều phun/mũi, ngày 2 lần. Liều có thể tǎng 3 lần/ngày. Trẻem 6-14 tuổi: liều ban đầu là 1 liều phun/mũi, ngày 2 lần. Lắc trước khi dùng. Liều dùng bắt đầu cho người lớn là 2 liều phun/mũi,ngày 2 lần. Liều có thể tǎng 3 lần/ngày. Trẻ em 6-14 tuổi: liều ban đầu là 1 liềuphun/mũi, ngày 2 lần. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc của flunisonide vớicác thuốc khác. Chưa thấy có tương tác thuốc của flunisonide với các thuốc khác. Đối với phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đối chứng tốt về việc sửdụng flunisonide cho thai phụ. Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốcảnh hưởng có hại đến thai nhi động vật. Không dùng flunisonide cho thaiphụ. Chưa có nghiên cứu đối chứng tốt về việc sử dụng flunisonide cho thai phụ.Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc ảnh hưởng có hại đến thai nhi động vật.Không dùng flunisonide cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: chưa rõ tác dụng của thuốc trên trẻ búsữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. chưa rõ tác dụng của thuốc trên trẻ bú sữa mẹ. Không nên dùng thuốc chophụ nữ cho con bú. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là ngứa, kích ứng mũi, ho nhiều, buồnnôn hoặc nôn, đau họng, xung huyết mũi, nhày mũi, nóng mũi, chảy máumũi và khô mũi. Các phản ứng có hại khác gồm: đau đầu, chóng mặt, chảynước mắt, chướng bụng. Hay gặp nhất là ngứa, kích ứng mũi, ho nhiều, buồn nôn hoặc nôn, đauhọng, xung huyết mũi, nhày mũi, nóng mũi, chảy máu mũi và khô mũi. Các phảnứng có hại khác gồm: đau đầu, chóng mặt, chảy nước mắt, chướng bụng.