Thông tin tài liệu:
Tên thường gọi: GabapentinBiệt dược: NEURONTIN Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống co giật, để điều trị động kinh, thuốc liên quan đến acid gamma aminobutyric trong não (GABA).Dạng dùng: Viên nang 100mg, 300mg và 400mgBảo quản:15-30°CChỉ định: điều trị các rối loạn co giật Liều dùng và cách dùng: Liều dùng thay đổi lớn giữa các bệnh nhân, thuốc cần sử dụng theo chỉ định của thầy thuốc. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. Giảm liều từ từ khi ngừng dùng thuốc.Tương tác thuốc: Chưa thấy tương tác của gabapentin với các thuốc khác. Uống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gabapentin Gabapentin Tên thường gọi: Gabapentin Biệt dược: NEURONTIN Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống co giật, để điều trị động kinh, thuốcliên quan đến acid gamma aminobutyric trong não (GABA). Dạng dùng: Viên nang 100mg, 300mg và 400mg Bảo quản:15-30°C Chỉ định: điều trị các rối loạn co giật Liều dùng và cách dùng: Liều dùng thay đổi lớn giữa các bệnh nhân,thuốc cần sử dụng theo chỉ định của thầy thuốc. Không dùng thuốc cho trẻ emdưới 12 tuổi. Giảm liều từ từ khi ngừng dùng thuốc. Tương tác thuốc: Chưa thấy tương tác của gabapentin với các thuốc khác.Uống cách xa 2 giờ khi phải dùng với Maalox. Gabapentin có thể ảnh hưởng đếnxét nghiệm N-multistic trong việc phát hiện protein niệu. Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, bất ổn, mệt mỏi. Gemfibrozil Tên thường gọi: Gemfibrozil Biệt dược: LOPID Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc làm biến đổi lipid và cholesterol. Nó làm giảm triglyceride và tǎngcholesterol HDL tỷ trọng cao trong máu. HDL cholesterol gọi là cholesterol tốt vìnồng độ cao cao của nó làm giảm nguy cơ bệnh tim. Tác dụng giảm triglyceride do làm giảm giải phóng triglyceride từ các mômỡ. Gemfibrozil làm giảm nguy cơ cơn đau tim nhưng không làm giảm tỷ lệ cứusống ở những người có cholesterol cao. Dạng dùng: Viên nén 600mg. Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C Chỉ định: Dùng cho những người có nồng độ HDL cholesterol thấp hoặccó nồng độ cholesterol cao để làm giảm cơn đau tim. Nó còn được dùng cho ngườicó nồng độ triglyceride rất cao, có thể gây viêm tụy. Liều dùng và cách dùng: Uống ngày 2 lần, uống trước bữa ǎn 30 phút Tương tác thuốc: Dùng đồng thời Gemfibrozil với các thuốc hạcholesterol (statin) làm tǎng nguy cơ globin cơ niệu kịch phát. Cơ bị hủy, gây đaucơ và có thể hư thận do sản phẩm của sự hủy cơ. Phản ứng này có thể biết đượcsau hơn 3 tuần dùng phối hợp. Gemfibrozil làm tǎng tác dụng của warfarin, có thểgây chảy máu, cần giảm liều wafarin. Gemfibrozil có thể làm tǎng đường máuthấp ở bệnh nhân dùng GLYBURIDE hoặc dùng các thuốc hạ đường huyết ở bệnhnhân đái đường. Colestipol và cholestyramine làm giảm hấp thu của Gemfibrozilvà làm giảm tác dụng của nó khi dùng đồng thời. Cần dùng các trị liệu này cáchnhau ít nhất 2 giờ. Đối với phụ nữ có thai: Gemfibrozil chỉ dùng cho thai phụ khi không cóthuốc thay thế, khi thật cần thiết. Đối với phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng Gemfibrozil cho phụ nữ cho con búkhi thật cần thiết. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là kích ứng dạ dày (l/5), ỉa chảy (1/14), mệtmỏi (l/30), nôn và buồn nôn (l/40). Các phản ứng khác gồm: chóng mặt, đau nhóicác đầu chi, giảm tình dục, bất lực, trầm cảm hoặc mờ mắt. Các phản ứng ít gặphơn gồm đau cơ, yếu cơ. Hiếm gặp hủy cơ, giải phóng các hoá chất vào máu gâythận hư. Hủy cơ hay xảy ra khi dùng phối hợp Gemfibrozil với các statin.