Gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 353.13 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để thao tác nhanh hơn bạn nên gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word ( như các biểu tượng đặc biệt trong word) khi đó bạn sẽ xử lý đoạn văn bản nhanh hơn và công việc sẽ hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word Thủ thuật Word 2003Gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word để thao tác nhanh hơnKhi soạn thảo văn bản với Microsoft Word, nhiều khi bạn phải cần thêm vàovăn bản các biểu tượng (symbol) hoặc những ký tự đặc biệt (specialcharacter) để trang trí thêm cho văn bản. Với các ký tự đặc biệt thì đã đượcgán sẵn các phím tắt và bạn có thể dùng những phím tắt để chèn các ký tự đặcbiệt vào văn bản.Còn với các biểu tượng thì chưa được gán sẵn các phím tắt. Do đó, bạn có thể tạocác phím tắt cho các biểu tượng mà bạn thường sử dụng để có thể nhanh chóngchèn các biểu tượng cần thiết vào văn bản.Cách tạo các tổ hợp phím tắt cho các biểu tượng như sau:- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm vào menu “Insert” rồi chọn“Symbol...”.- Hộp thoại “Symbol” được mở ra, trong tab “Symbols”, bạn bấm chọn biểu tượngcần thiết để gán phím tắt.- Bạn bấm vào nút “Shortcut Key...” để mở ra hộp thoại “Customize Keyboard”.- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn vào ô “Press new shortcutkey”. Sau đó, bạn bấm tổ hợp phím mà bạn muốn dùng làm phím tắt cho biểutượng này.- Tiếp theo, bạn bấm nút “Assign”. Bấm nút “Close”.- Với cách làm tương tự, bạn có thể gán các phím tắt cho các biểu tượng khác.Sau này, nếu bạn không muốn sử dụng phím tắt cho biểu tượng nào đó nữa thì bạnlàm như sau:- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm chọn vào menu “Insert” >“Symbol...” để mở ra cửa sổ “Symbol”.- Tiếp theo, bạn bấm chọn biểu tượng mà bạn muốn loại bỏ phím tắt ở tab“Symbols”.- Sau đó, bạn bấm nút “Shortcut Key...” để mở ra hộp thoại “CustomizeKeyboard”.- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn tổ hợp phím tắt trong ô“Current keys”. Sau cùng, bạn bấm nút “Remove”. Tổ hợp phím tắt mà bạn đãchọn cho biểu tượng này đã không còn tác dụng nữa.- Bạn làm tương tự để xoá các phím tắt cho các biểu tượng khác. Xử lý văn bản tốt hơn với AutoCorrectMicrosoft ví chức năng AutoCorrect trong bộ phần mềm Office từ phiên bản2000 trở về sau là “Người sửa văn bản qua vai bạn”. Thông thường, tính năngtiện lợi này sẽ tự động chỉnh sửa từ ngữ, lỗi chính tả nhanh chóng tuy nhiênđôi lúc chúng thường chèn vào hay thay thế những từ mà bạn không muốnthay đổi như tên riêng chẳng hạn.Khi đó, tính năng ấy lại trở thành kẻ quấy nhiễu đầy phiền phức. Mặt khác, bạncũng có thể dùng tính năng này để tự động bổ sung một đoạn văn bản vào tài liệu.Trước hết, hãy điểm sáng một cụm từ, một câu, một đoạn hay toàn bộ nội dung màbạn thường xuyên cần đưa vào tập tin Word rồi chọn trình đơn Tools.AutoCorrectOptions. Trong nhãn AutoCorrect, bạn sẽ nhìn thấy tất cả hoặc một phần nội dungđược điểm sáng trước đó. Tiếp đến nhập vào các thao tác phím mà bạn sẽ dùng đểkích hoạt khả năng tự động chèn thêm đoạn văn bản. Chẳng hạn như tạo từ khóaaddr dùng cho địa chỉ hồi đáp của bạn, từ này sẽ xuất hiện ở bên trái đoạn văn bảnđã được điểm sáng và bên dưới mục ”Replace”. Tiếp đến, đánh dấu tùy chọn Plaintext hoặc Formatted text bên trên văn bản (nếu có sẵn) để xác lập định dạng chonội dung văn bản được chèn vào tài liệu, sau đó nhấn Add. Tính năng AutoCorrectsẽ đặt từ khóa kích hoạt theo thứ tự bảng chữ cái giữa các mục hiện hành được liệtkê. Cuối cùng nhấn OK hoặc Close.Để chèn đoạn văn bản này vào tài liệu Word, bạn gõ vào từ khóa và kích hoạt tínhnăng AutoCorrect bằng cách nhấn Spacebar hoặc Enter, hoặc gõ thêm một dấuchấm (dấu này sẽ được thêm vào văn bản gốc). Lưu ý, nếu được nhắc nhở để chấpnhận các thay đổi trên định dạng chung (normal.dot) trước khi thoát khỏi Word thìbạn hãy chọn Yes, nếu không thì tất cả các thao tác vừa tạo trong AutoCorrect sẽmất sạch.AutoCorrect cũng hoạt động trong Excel, Outlook và PowerPoint, mặc dù bạnkhông thể chọn trước văn bản trong các ứng dụng này và làm cho nó tự động xuấthiện trong mục “Replace”. Bạn có thể lưu văn bản mẫu dưới dạng văn bản thuầntúy (plain text) hoặc văn bản được định dạng (formatted text), không có hạn chếnào về độ dài. Trong Word và Outlook, tính năng AutoCorrect còn cho phép bạnbổ sung hình ảnh (Hình 1). Để loại bỏ nội dung AutoCorrect, bạn chỉ cần mở lạihộp thoại AutoCorrect, điểm sáng từ khóa kích hoạt và nhấn Delete.TẬN DỤNG MACRONếu bạn đang tìm phương pháp chèn nhanh một đoạn văn bản để xem có bao nhiêutừ ở một kiểu font chữ cho trước sẽ lấp đầy một khoảng nhất định thì sử dụngmacro rất tiện lợi. Sức mạnh đằng sau macro là ngôn ngữ lập trình VBA. Ngay cảtrong trường hợp bạn dùng tính năng tạo marco tự động trong Word và Excel bằngcách nhấn Tools.Macro.Record New Macro thì chi tiết mã nguồn VBA cũng có thểđược giấu kín. Bộ tạo macro tự động hoạt động như một bộ đệm (buffer), giấu kínmã Visual Basic ngay cả trong và sau quá trình tạo macro. Nếu không sử dụng tổhợp phím - hoặc chọn Tool.Macro.Visual Basic Editor thì bạn sẽkhông bao giờ nhìn thấy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word Thủ thuật Word 2003Gán phím tắt cho các biểu tượng trong Microsoft Word để thao tác nhanh hơnKhi soạn thảo văn bản với Microsoft Word, nhiều khi bạn phải cần thêm vàovăn bản các biểu tượng (symbol) hoặc những ký tự đặc biệt (specialcharacter) để trang trí thêm cho văn bản. Với các ký tự đặc biệt thì đã đượcgán sẵn các phím tắt và bạn có thể dùng những phím tắt để chèn các ký tự đặcbiệt vào văn bản.Còn với các biểu tượng thì chưa được gán sẵn các phím tắt. Do đó, bạn có thể tạocác phím tắt cho các biểu tượng mà bạn thường sử dụng để có thể nhanh chóngchèn các biểu tượng cần thiết vào văn bản.Cách tạo các tổ hợp phím tắt cho các biểu tượng như sau:- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm vào menu “Insert” rồi chọn“Symbol...”.- Hộp thoại “Symbol” được mở ra, trong tab “Symbols”, bạn bấm chọn biểu tượngcần thiết để gán phím tắt.- Bạn bấm vào nút “Shortcut Key...” để mở ra hộp thoại “Customize Keyboard”.- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn vào ô “Press new shortcutkey”. Sau đó, bạn bấm tổ hợp phím mà bạn muốn dùng làm phím tắt cho biểutượng này.- Tiếp theo, bạn bấm nút “Assign”. Bấm nút “Close”.- Với cách làm tương tự, bạn có thể gán các phím tắt cho các biểu tượng khác.Sau này, nếu bạn không muốn sử dụng phím tắt cho biểu tượng nào đó nữa thì bạnlàm như sau:- Trong cửa sổ làm việc của Microsoft Word, bạn bấm chọn vào menu “Insert” >“Symbol...” để mở ra cửa sổ “Symbol”.- Tiếp theo, bạn bấm chọn biểu tượng mà bạn muốn loại bỏ phím tắt ở tab“Symbols”.- Sau đó, bạn bấm nút “Shortcut Key...” để mở ra hộp thoại “CustomizeKeyboard”.- Trong hộp thoại “Customize Keyboard”, bạn bấm chọn tổ hợp phím tắt trong ô“Current keys”. Sau cùng, bạn bấm nút “Remove”. Tổ hợp phím tắt mà bạn đãchọn cho biểu tượng này đã không còn tác dụng nữa.- Bạn làm tương tự để xoá các phím tắt cho các biểu tượng khác. Xử lý văn bản tốt hơn với AutoCorrectMicrosoft ví chức năng AutoCorrect trong bộ phần mềm Office từ phiên bản2000 trở về sau là “Người sửa văn bản qua vai bạn”. Thông thường, tính năngtiện lợi này sẽ tự động chỉnh sửa từ ngữ, lỗi chính tả nhanh chóng tuy nhiênđôi lúc chúng thường chèn vào hay thay thế những từ mà bạn không muốnthay đổi như tên riêng chẳng hạn.Khi đó, tính năng ấy lại trở thành kẻ quấy nhiễu đầy phiền phức. Mặt khác, bạncũng có thể dùng tính năng này để tự động bổ sung một đoạn văn bản vào tài liệu.Trước hết, hãy điểm sáng một cụm từ, một câu, một đoạn hay toàn bộ nội dung màbạn thường xuyên cần đưa vào tập tin Word rồi chọn trình đơn Tools.AutoCorrectOptions. Trong nhãn AutoCorrect, bạn sẽ nhìn thấy tất cả hoặc một phần nội dungđược điểm sáng trước đó. Tiếp đến nhập vào các thao tác phím mà bạn sẽ dùng đểkích hoạt khả năng tự động chèn thêm đoạn văn bản. Chẳng hạn như tạo từ khóaaddr dùng cho địa chỉ hồi đáp của bạn, từ này sẽ xuất hiện ở bên trái đoạn văn bảnđã được điểm sáng và bên dưới mục ”Replace”. Tiếp đến, đánh dấu tùy chọn Plaintext hoặc Formatted text bên trên văn bản (nếu có sẵn) để xác lập định dạng chonội dung văn bản được chèn vào tài liệu, sau đó nhấn Add. Tính năng AutoCorrectsẽ đặt từ khóa kích hoạt theo thứ tự bảng chữ cái giữa các mục hiện hành được liệtkê. Cuối cùng nhấn OK hoặc Close.Để chèn đoạn văn bản này vào tài liệu Word, bạn gõ vào từ khóa và kích hoạt tínhnăng AutoCorrect bằng cách nhấn Spacebar hoặc Enter, hoặc gõ thêm một dấuchấm (dấu này sẽ được thêm vào văn bản gốc). Lưu ý, nếu được nhắc nhở để chấpnhận các thay đổi trên định dạng chung (normal.dot) trước khi thoát khỏi Word thìbạn hãy chọn Yes, nếu không thì tất cả các thao tác vừa tạo trong AutoCorrect sẽmất sạch.AutoCorrect cũng hoạt động trong Excel, Outlook và PowerPoint, mặc dù bạnkhông thể chọn trước văn bản trong các ứng dụng này và làm cho nó tự động xuấthiện trong mục “Replace”. Bạn có thể lưu văn bản mẫu dưới dạng văn bản thuầntúy (plain text) hoặc văn bản được định dạng (formatted text), không có hạn chếnào về độ dài. Trong Word và Outlook, tính năng AutoCorrect còn cho phép bạnbổ sung hình ảnh (Hình 1). Để loại bỏ nội dung AutoCorrect, bạn chỉ cần mở lạihộp thoại AutoCorrect, điểm sáng từ khóa kích hoạt và nhấn Delete.TẬN DỤNG MACRONếu bạn đang tìm phương pháp chèn nhanh một đoạn văn bản để xem có bao nhiêutừ ở một kiểu font chữ cho trước sẽ lấp đầy một khoảng nhất định thì sử dụngmacro rất tiện lợi. Sức mạnh đằng sau macro là ngôn ngữ lập trình VBA. Ngay cảtrong trường hợp bạn dùng tính năng tạo marco tự động trong Word và Excel bằngcách nhấn Tools.Macro.Record New Macro thì chi tiết mã nguồn VBA cũng có thểđược giấu kín. Bộ tạo macro tự động hoạt động như một bộ đệm (buffer), giấu kínmã Visual Basic ngay cả trong và sau quá trình tạo macro. Nếu không sử dụng tổhợp phím - hoặc chọn Tool.Macro.Visual Basic Editor thì bạn sẽkhông bao giờ nhìn thấy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thủ thuật word 2003 tin học văn phòng ứng dụng văn phòng công nghệ thông tinGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
73 trang 427 2 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 327 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 314 0 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
96 trang 291 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 278 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 275 0 0