Danh mục

Gẫy đầu trên xương cẳng tay

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 118.98 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.Gãy mỏm khuỷu:1.Đắc điễm: - MK là phần đầu trên của xương trụ,cùng với mỏm vẹt tạo thành hõm Zigma lớn. - Gãy MK là gãy xương phạm khớp.- Nếu có di lệch: là di lệch giản cách( do tác động của cơ tam đầu cánh tay,thường điều trị bằng PT.2.Nguyên nhân-cơ chế:- Trực tiếp: Ngã đập khuỷu xuống đất/bị đánh vào MK. - Gián tiếp: Gấp khuỷu đột ngột,mạnh do cô kéo cơ tam đầu cánh tay. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gẫy đầu trên xương cẳng tay Gẫy đầu trên xương cẳng tay I.Gãy mỏm khuỷu: 1.Đắc điễm: - MK là phần đầu trên của xương trụ,cùng với mỏm vẹt tạo thànhhõm Zigma lớn. - Gãy MK là gãy xương phạm khớp. - Nếu có di lệch: là di lệch giản cách( do tác động của cơ tam đầucánh tay,thường điều trị bằng PT. 2.Nguyên nhân-cơ chế: - Trực tiếp: Ngã đập khuỷu xuống đất/bị đánh vào MK. - Gián tiếp: Gấp khuỷu đột ngột,mạnh do cô kéo cơ tam đầu cánhtay. 3.Phân loai theo Colton: Chia Gãy MK thành 4 loại. - Loại I: Gãy bong đứt MK( có thể phạm/không phạm khớp,mãnhvở < 50% của MK). - Loại II:Gãy ngang/chéotừ phần giữa MKđến bờ sau MK. - Loại III: Gãy phần nền của MK. - Loại IV: Gãy MK nhiều mảnh. 4.LS: - Hạn chế động tác duỗi khớp khuỷu,không duỗi được cẳng tay hoàntoàn. - Đau chói MK. - Giản cách giữa 2 đầu gãy. - Di động đoạn trung tâm. - Đường Hunter thay đổi. - Tam giác Hunter thay đỗi( đẫo ngược). 5.Xq thẳng nghiêng->CĐ xác định. 6.Điều rị: *Bão tồn: - CĐ: +Gãy MK ít di lệch,giản cáh < 2mm. - PP: Bó bột cánh tay-bàn tay,khuỷu gấp 90 độ,để bột 4 tuần. *PT: - CĐ: Gãy xương có di lệch: - PP: Kết xương bằng néo ép số 8/Bắt vít xốp. II,Gãy mỏm khuỷu: 1.Đặc điểm: hiếm gặp,phần lớn kết hợp với Trật khớp khuỷu ra sau. 2.Sau khi nắn chỉnh khớp khuỷu->có thể MV về vị trí củ. 3.ĐT: - Không di lệch: Bột cánh bàn tay tư thế khuỷu gấp 90 độ trong 4-5W. - Có di lệch: Kết xương bằng vít xôp/đinh Kirschner. III.Gãy chỏm xương quay: 1.Đặc điễm: Chỏm xương quay tạo với Lồi cầu xương cánh tay thành khớplối cầu-quay và với đầu trên xương trụ thành khớp quay-trụ trên,vì vậy gãy chỏmxương quay sẻ ảnh hưởng tới chic năng gấp-duỗi khớp khuỷu,sấp-ngữa cánh tay. 2.Cơ chế: Thường do gáin tiếp: Khi ngã chống tay,khuỷu duỗi,lồi cầuxương cánh tay thúc mạnh vào chỏm xương quay->Gãy. 3.Phân loại: Theo Mason: Loại I:Gãy không di lệch. Loại II: Gãy chỏm xương quay có di lệch. Loại III: Gãy chỏm xương quay nhiều mảnh. Loại IV: Gãy chỏm xương quay két hợp sai khớp khuỷu. 4.Chẩn đoán: - Biến dạng khớp khuỷu. - Bất lực vận động gấp-duỗi,sấp-ngữa cẳng tay. - Dau chói cố định mõm quay. - Lạo xạo xương. - Xq: Chẩn đoán xác định và phâ loại. 5.ĐT: 5.1.Bão tồn: - CĐ:+ Gãy MK loại I( khong di lệch,không bị giới hạn khi vậnđộng khớp khuỷu). +Gãy loại II( có di lệch): - PP: +Có di lệch thì nắn chỉnh bằng xuyên đinh Steimann nhỏvào chỏm xương quay để nắn chỉnh. +Bột cánh-bàn tay trong thời gain 6-7W. 5.2.PT: - Kết xương/mỗ bó chỏm quay( Loại III)

Tài liệu được xem nhiều: