Giá trị của thang điểm EU-TIRADS 2017 và ACR-TIRADS 2017 trong đánh giá nhân tuyến giáp
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 710.93 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình ảnh các tổn thương dạng nốt tuyến giáp theo phân loại EU TIRADS 2017 và ACR TIRADS 2017. So sánh giá trị chẩn đoán của EU TIRADS 2017 và ACR TIRADS 2017 có đối chiếu với kết quả tế bào học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của thang điểm EU-TIRADS 2017 và ACR-TIRADS 2017 trong đánh giá nhân tuyến giáp GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM EU-TIRADS 2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ACR-TIRADS 2017 TRONG ĐÁNH GIÁ SCIENTIFIC RESEARCH NHÂN TUYẾN GIÁP The value of the eu-tirads and acr-tirads in the diagnostic efficiency of thyroid nodules Trần Thị Lý, Lê Thị My, Nguyễn Thị Thu Thảo, Phạm Minh Thông SUMMARY Objective: Characteristic of thyroid nodules according to EU-TIRADS 2017 and ACR-TIRADS 2017 classification. Comparison among EU- TIRADS and ACR-TIRADS in the diagnostic efficiency of thyroid nodules. Subject and methods: descriptive cross-sectional study was performed on 233 patients with thyroid nodule who were diagnosed with ultrasound and performed FNA at Dien Quang Center, Bach Mai Hospital from 8/2019 to 8/2020. Results: 233 patients in study with 233 thyroid nodules, 79 nodules with malignant cells (33.9%), 154 nodules had no malignant cells (66.1%). Malignant nodule are mainly solid nodule (97.5%), 100% sponges and follicles do not have malignant cells. Hypoechoic solid and irregular margins had high sensitivity and specificity (>70%) in diagnosing malignancies. Very hypoechoic solid and microcalcification has a 100% specificity in diagnosing malignancies. There is a statistically significant difference in malignancy between the nuclear group of thyroid with height> = width and height NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ngang trên 233 bệnh nhân có nhân tuyến giáp được siêu âm chẩn đoán và làm FNA tại trung tâm Điện Quang, Nhân tuyến giáp là bệnh lý phổ biến, có tới trên Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2019 đến 8/2020.50% dân số có nhân tuyến giáp [1], tuy nhiên chỉ códưới 10% các nhân tuyến giáp là ác tính. Ung thư 2. Quy trình thực hiệntuyến giáp chiếm khoảng 1% trong tổng số các loại ung Bệnh nhân được siêu âm tuyến giáp, các tổnthư và là loại ung thư tuyến nội tiết hay gặp nhất. Ở thương dạng nốt sẽ được đánh giá đặc điểm hình dạng,Việt Nam, theo ghi nhận của tổ chức chống ung thư cấu trúc, bờ viền, độ hồi âm, kích thước, tính chất vôitoàn cầu (UICC) năm 2002, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi hóa và phân loại theo thang điểm EU-TIRADS 2017 vàlà 2,7/100.000 dân với nữ và 1,3/100.000 dân đối với ACR-TIRADS 2017 sau đó được tiến hành chọc hút tếnam [2]. Đa số ung thư tuyến giáp là thể biệt hoá, tiến bào bằng kim nhỏ làm xét nghiệm tế bào học.triển chậm, có tiên lượng tốt. Điều trị chủ yếu là phẫuthuật và huỷ mô giáp sau phẫu thuật bằng iod phóng 3. Phân tích số liệuxạ (I-131). Do có phương pháp điều trị đặc hiệu, bệnh Phân tích các đặc điểm hình dạng, cấu trúc, bờnhân được phát hiện ở giai đoạn sớm có thời gian sống viền, độ hồi âm, kích thước, tính chất vôi hóa, phân loạisau phẫu thuật dài, chất lượng cuộc sống tốt và gần EU-TIRADS và ACR-TIRADS có đối chiếu với kết quảnhư không có biến đổi nhiều về thể trạng và sinh hoạt. tế bào học. Kết quả tế bào học coi như tiêu chuẩn vàng Cho đến nay siêu âm là phương pháp tốt nhất để xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán củađể chẩn đoán nhân tuyến giáp đã được chứng minh hai phân loại EU-TIRADS 2017 và ACR-TIRADS 2017.trong nhiều nghiên cứu, do đặc điểm tuyến giáp nằm 4. Xử lí số liệunông ở vùng cổ. Trong những năm gần đây, có nhiều Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thốngnghiên cứu trong nước và ngoài nước về giá trị của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của thang điểm EU-TIRADS 2017 và ACR-TIRADS 2017 trong đánh giá nhân tuyến giáp GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM EU-TIRADS 2017 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ACR-TIRADS 2017 TRONG ĐÁNH GIÁ SCIENTIFIC RESEARCH NHÂN TUYẾN GIÁP The value of the eu-tirads and acr-tirads in the diagnostic efficiency of thyroid nodules Trần Thị Lý, Lê Thị My, Nguyễn Thị Thu Thảo, Phạm Minh Thông SUMMARY Objective: Characteristic of thyroid nodules according to EU-TIRADS 2017 and ACR-TIRADS 2017 classification. Comparison among EU- TIRADS and ACR-TIRADS in the diagnostic efficiency of thyroid nodules. Subject and methods: descriptive cross-sectional study was performed on 233 patients with thyroid nodule who were diagnosed with ultrasound and performed FNA at Dien Quang Center, Bach Mai Hospital from 8/2019 to 8/2020. Results: 233 patients in study with 233 thyroid nodules, 79 nodules with malignant cells (33.9%), 154 nodules had no malignant cells (66.1%). Malignant nodule are mainly solid nodule (97.5%), 100% sponges and follicles do not have malignant cells. Hypoechoic solid and irregular margins had high sensitivity and specificity (>70%) in diagnosing malignancies. Very hypoechoic solid and microcalcification has a 100% specificity in diagnosing malignancies. There is a statistically significant difference in malignancy between the nuclear group of thyroid with height> = width and height NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ngang trên 233 bệnh nhân có nhân tuyến giáp được siêu âm chẩn đoán và làm FNA tại trung tâm Điện Quang, Nhân tuyến giáp là bệnh lý phổ biến, có tới trên Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2019 đến 8/2020.50% dân số có nhân tuyến giáp [1], tuy nhiên chỉ códưới 10% các nhân tuyến giáp là ác tính. Ung thư 2. Quy trình thực hiệntuyến giáp chiếm khoảng 1% trong tổng số các loại ung Bệnh nhân được siêu âm tuyến giáp, các tổnthư và là loại ung thư tuyến nội tiết hay gặp nhất. Ở thương dạng nốt sẽ được đánh giá đặc điểm hình dạng,Việt Nam, theo ghi nhận của tổ chức chống ung thư cấu trúc, bờ viền, độ hồi âm, kích thước, tính chất vôitoàn cầu (UICC) năm 2002, tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi hóa và phân loại theo thang điểm EU-TIRADS 2017 vàlà 2,7/100.000 dân với nữ và 1,3/100.000 dân đối với ACR-TIRADS 2017 sau đó được tiến hành chọc hút tếnam [2]. Đa số ung thư tuyến giáp là thể biệt hoá, tiến bào bằng kim nhỏ làm xét nghiệm tế bào học.triển chậm, có tiên lượng tốt. Điều trị chủ yếu là phẫuthuật và huỷ mô giáp sau phẫu thuật bằng iod phóng 3. Phân tích số liệuxạ (I-131). Do có phương pháp điều trị đặc hiệu, bệnh Phân tích các đặc điểm hình dạng, cấu trúc, bờnhân được phát hiện ở giai đoạn sớm có thời gian sống viền, độ hồi âm, kích thước, tính chất vôi hóa, phân loạisau phẫu thuật dài, chất lượng cuộc sống tốt và gần EU-TIRADS và ACR-TIRADS có đối chiếu với kết quảnhư không có biến đổi nhiều về thể trạng và sinh hoạt. tế bào học. Kết quả tế bào học coi như tiêu chuẩn vàng Cho đến nay siêu âm là phương pháp tốt nhất để xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị chẩn đoán củađể chẩn đoán nhân tuyến giáp đã được chứng minh hai phân loại EU-TIRADS 2017 và ACR-TIRADS 2017.trong nhiều nghiên cứu, do đặc điểm tuyến giáp nằm 4. Xử lí số liệunông ở vùng cổ. Trong những năm gần đây, có nhiều Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm thốngnghiên cứu trong nước và ngoài nước về giá trị của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết Y học Siêu âm tuyến giáp Phân loại EU-TIRADS Tổn thương dạng nốt tuyến giáp Vi vôi hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 186 0 0
-
10 trang 174 0 0
-
9 trang 166 0 0
-
7 trang 147 0 0
-
Đề tài: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư tuyến giáp của phân độ EU – TIRADS 2017
28 trang 113 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm cân nặng sau sinh của trẻ có mẹ bị tiền sản giật tại Bệnh viện Từ Dũ
5 trang 111 0 0 -
Gây tê mặt phẳng cơ dựng sống trong cắt gan ở trẻ em: Báo cáo trường hợp
4 trang 43 0 0 -
Chất lượng cuộc sống trẻ hen phế quản và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 trang 34 0 0 -
4 trang 32 0 0
-
Báo cáo ca bệnh: Viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ đẻ non
4 trang 31 0 0 -
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh trước sinh
6 trang 28 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Thống Nhất
5 trang 25 0 0 -
8 trang 24 0 0
-
5 trang 23 0 0
-
6 trang 23 0 0
-
Thực trạng phát sinh khí thải từ các cơ sở y tế trên thế giới và Việt Nam
8 trang 21 0 0 -
Đánh giá giá trị chẩn đoán của các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trên siêu âm vú
8 trang 20 0 0 -
10 trang 20 0 0
-
5 trang 20 0 0
-
4 trang 19 0 0