Giải bài tập Đất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 12
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 759.48 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức Đất nước có nhiều đồi núi đồng thời nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập. TaiLieu.VN gửi đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK trang 29. Tài liệu bao gồm các gợi ý giải cụ thể cho từng bài tập. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Đất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 12A. Tóm tắt Lý thuyếtĐất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 121. Đặc điểm chung của địa hìnha. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng* Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam* Cấu trúc gồm 2 địa hình chính:-Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã-Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Namc. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa-Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.- Trên bề mặtđịa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày,vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, giómùa, lượng mưa lớn…d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người- Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ…- Con người tạo ra nhiềuđịa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiếntrúc…2. Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núi*Vùng núi Đông Bắc:- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.- Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam*Vùng núi Tây Bắc:- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).*Vùng núi Bắc Trường Sơn:- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.- Hướng Tây Bắc - Đông Nam .- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)*Vùng núi Trường Sơn Nam:- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.b. Khu vực đồng bằng-Đồng bằng chia làm hai loại:+ Đồng bằng châu thổ+ Đồng bằng ven biển*Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.*Giống nhau:- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.*Khác nhau:Do sông Hồng và sông Thái bình bồi tụ.- DT: 15.000 km2.- Có hệ thống đê ngăn lũ.- Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm.- Ít chịu tác động của thuỷ triều- Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ.- DT: 40.000 km2.- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.- Được bồi đắp phù sa hằng năm.- Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều.*Đồng bằng ven biển:- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hộia. Khu vực đồi núi:- Thuận lợi:+ Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.+ Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.+ Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.+ Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà……).+ Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì……- Khó khăn: + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. + Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…b. Khu vực đồng bằng- Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. ..- Các hạn chế: + Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...B. Ví dụ minh họaĐất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 12So sánh vùng đông bắc với tây bắc? tại sao vùng tây bắc lại có địa hình núi cao mà vùng đông bắc lại có địa hình chủ yếu là núi thấp?Hướng dẫn trả lời:* So sánha) Vùng núi Đông Bắc-Nằm ở tả ngạn sông Hồng.-Có 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.-Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Đất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 12A. Tóm tắt Lý thuyếtĐất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 121. Đặc điểm chung của địa hìnha. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng* Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam* Cấu trúc gồm 2 địa hình chính:-Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã-Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Namc. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa-Địa hình bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.- Trên bề mặtđịa hình, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày,vụn bở được hình thành trong môi trường nóng ẩm, giómùa, lượng mưa lớn…d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người- Thông qua các hoạt động kinh tế: làm đường giao thông, khai thác mỏ…- Con người tạo ra nhiềuđịa hình nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiếntrúc…2. Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núi*Vùng núi Đông Bắc:- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.- Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam*Vùng núi Tây Bắc:- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).*Vùng núi Bắc Trường Sơn:- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.- Hướng Tây Bắc - Đông Nam .- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)*Vùng núi Trường Sơn Nam:- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.b. Khu vực đồng bằng-Đồng bằng chia làm hai loại:+ Đồng bằng châu thổ+ Đồng bằng ven biển*Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.*Giống nhau:- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.*Khác nhau:Do sông Hồng và sông Thái bình bồi tụ.- DT: 15.000 km2.- Có hệ thống đê ngăn lũ.- Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm.- Ít chịu tác động của thuỷ triều- Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ.- DT: 40.000 km2.- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.- Được bồi đắp phù sa hằng năm.- Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều.*Đồng bằng ven biển:- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hộia. Khu vực đồi núi:- Thuận lợi:+ Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.+ Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.+ Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.+ Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà……).+ Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì……- Khó khăn: + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. + Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…b. Khu vực đồng bằng- Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. ..- Các hạn chế: + Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...B. Ví dụ minh họaĐất nước có nhiều đồi núi SGK Địa lí 12So sánh vùng đông bắc với tây bắc? tại sao vùng tây bắc lại có địa hình núi cao mà vùng đông bắc lại có địa hình chủ yếu là núi thấp?Hướng dẫn trả lời:* So sánha) Vùng núi Đông Bắc-Nằm ở tả ngạn sông Hồng.-Có 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.-Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải bài tập Địa lí 12 Giải bài tập SGK Địa lí 12 Đặc điểm chung của tự nhiên Các khu vực địa hình Đặc điểm chung của địa hình Cấu trúc địa hình nước taGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Địa lí lớp 12 bài 6: Đất nước nhiều đồi núi - Trường THPT Bình Chánh
44 trang 28 0 0 -
Giải bài tập Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc SGK Địa lí 12
4 trang 21 0 0 -
Giải bài tập Đô thị hóa SGK Địa lí 12
4 trang 20 0 0 -
Giáo án 12 bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
6 trang 18 0 0 -
Giải bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp SGK Địa lí 12
6 trang 16 0 0 -
Giải bài tập Cơ cấu ngành công nghiệp SGK Địa lí 12
4 trang 16 0 0 -
Giải bài tập Thiên nhiên phân hóa đa dạng SGK Địa lí 12
11 trang 16 0 0 -
Giải bài tập Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên SGK Địa lí 12
8 trang 14 0 0 -
Giải bài tập Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ SGK Địa lí 12
6 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 36 SGK Địa lí 12
7 trang 13 0 0