Danh mục

Giải bài tập Một số oxit quan trọng (tiếp) SGK Hóa học 9

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 556.54 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các em tham khảo tài liệu giải bài tập trang 11 tài liệu gồm các gợi ý và hướng dẫn giải cho từng bài tập sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức lý thuyết, biết cách phân loại các dạng bài tập. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em biết thêm những phương pháp giải bài tập hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Một số oxit quan trọng (tiếp) SGK Hóa học 9A. Tóm tắt lý thuyết Một số oxit axit quan trọngHóa học 9II. Lưu huỳnh đioxit SO21. Tính chất vật líLưu huỳnh ddioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.2. Tính chất hóa học:Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:Thí dụ; SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2OKhi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối:Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO33. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit:– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…4. Điều chế lưu huỳnh đioxit:a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2OKhí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.b) Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:S + O2 → SO24FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2B. Ví dụ minh họaMột số oxit axit quan trọngHóa học 9Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85%?Hướng dẫn giải:1 tấn = 1000kgCaCO3 ---t*--> CaO + CO26,8mol.............6,8molmCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)C. Giải bài tập vềMột số oxit axit quan trọngHóa học 9Dưới đây là 6 bài tập về Một số oxit axit quan trọngmời các em cùng tham khảo:Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9Bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9Bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9Bài 5 trang 11 SGK Hóa học 9Bài 6 trang 11 SGK Hóa học 9Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Giải bài tập Một số oxit quan trọng SGK Hóa học 9>> Bài tiếp theo:Giải bài tập Tính chất hóa học của axit SGK Hóahọc9

Tài liệu được xem nhiều: