Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.24 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trên cơ sở nghiên cứu môi trường đầu tư, định hướng và các chính sách của Tỉnh, thành phố TN đối với DNCNNVV, đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các DNCNNVV này để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, tôi đã nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh TN”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 88(12): 105 - 110 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Trương Thị Việt Phương* Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Thái Nguyên đang có những bƣớc chuyển mình trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội. Những năm gần đây, số lƣợng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. Nhằm mục đích xem xét thực trạng hoạt động, nhận dạng các rào cản và hạn chế của các DN Công nghiệp nhỏ và vừa (DNCNNVV) của thành phố Thái Nguyên. Trên cơ sở nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ, định hƣớng và các chính sách của Tỉnh, thành phố TN đối với DNCNNVV, đƣa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các DNCNNVV này để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, tôi đã nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh TN” Từ khoá: Phát triển, doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa, phân tích, khảo sát, giải pháp. ĐẶT VẤN ĐỀ* Thái Nguyên nằm ở trung tâm trong vùng Đông Bắc Việt Nam, đây là một khu vực có tiềm năng cho việc phát triển kinh tế xã hội. Tính đến hết 31/12/2010 thành phố Thái Nguyên có 1461 doanh nghiệp nhỏ và vừa với tổng số vốn khoảng 3480 tỷ đồng, trong đó DNCNNVV chiếm hơn 80% số lƣợng doanh nghiệp. DN CNNVV của thành phố TN có sự phát triển nhanh về số lƣợng song mức đóng góp vào nền kinh tế còn ở mức thấp, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của loại hình DN này. Trong bài viết này chúng tôi muốn làm rõ thực trạng phát triển của các DNCNNVV của thành phố TN, tìm ra các rào cản ảnh hƣởng đến sự phát triển của DN, đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển các DNCNNVV của thành phố TN. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để tiến hành nghiên cứu chúng tôi đã khảo sát, thu thập số liệu và điều tra 90 DN Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPTN. Trong quá trình thu thập số liệu chúng tôi đã sử dụng các phƣơng pháp điều tra trực tiếp qua tham khảo thông tin, qua chứng từ sổ sách, báo cáo thƣờng niên của các sở, ban, ngành nhƣ: UBND thành phố Thái Nguyên, Sở Kế * hoạch và Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên,... việc phân tích dữ liệu sử dụng các phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp SWOT. Thời gian nghiên cứu chuyên đề đƣợc tiến hành trong năm 2010. 1200 1170 1000 943 800 791 600 489 400 211 200 300 0 200520062007200820092010 (Nguồn : Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thái Nguyên) Hình 1: Tốc độ phát triển số lượng DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ( Giai đoạn 2005-2010) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hiện trạng của các DN Công nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Thái Nguyên Qua bảng trên cho thấy: Từ năm 2005 – 2008 số lƣợng DNCNNVV tăng nhanh. Số lƣợng DNCNNVV của thành phố năm 2006 là 791 Tel: 0913351266; Email: Vietphuong@gmail.com Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 http://www.lrc-tnu.edu.vn Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ DN tăng hơn 2,5 lần so với năm 2005. Số lƣợng DNCNNVV thành lập mới từ năm 2005 - 2008 là 508 doanh nghiệp, trung bình Năm Năm 2005 88(12): 105 - 110 mỗi năm tăng 127 DN, trong đó tập trung chủ yếu ở loại hình doanh nghiệp tƣ nhân và công ty TNHH. Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) 211 18 85 55 35 18 100 8,5 40,3 26,1 16,6 8,5 300 24 123 87 50 16 100 8 41 29 16,7 5,3 489 45 205 135 91 13 100 9,2 41,9 27,6 18,6 2,7 791 64 352 227 139 9 100 8,1 44,5 28,7 17,6 1,1 Loại hình DN Tổng số Hợp tác xã DN tƣ nhân Công ty TNHH Công ty CP DNNN Bảng 1. Số lượng các DNCNNVV phân loại theo loại hình kinh doanh (Nguồ n: Sở Kế hoạ ch và Đầ u tư Tỉ nh Thái Nguyên) Theo Kết quả khảo sát doanh nghiệp năm 2008 tại 30 Tỉnh, thành phố phía Bắc (Cuốn sách do Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội phát hành), cũng giống nhƣ hầu hết các Tỉnh phía Bắc, các DNCNNVV thành phố Thái Nguyên mà trong đó chủ yếu là các DNNVV trên địa bàn thành phố đều gặp những khó khăn chung, cụ thể là về các vấn đề sau: Vốn và khả năng tiếp cận nguồn vốn 66,9% Lao động và trình độ lao động 17,6% Đất đai 41,7% Trình độ công nghệ 12,3% Bộ máy tổ chức và năng lực quản lý 25,2% Chiến lược kinh doanh và phát triển 50,6% Môi trường kinh doanh Xử lý môi trường 19,5% 3% ( Tỷ lệ % biểu thị tỷ lệ % doanh nghiệp đƣợc khảo sát cho rằng đó là vấn đề khó khăn đối với DN) (Nguồn: Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật DNNVV tại Hà Nội ) Kết quả khảo sát cho thấy 3 vấn đề nổi cộm nhất hiện nay cản trở sự phát triển của doanh nghiệp là: Vốn và khả năng tiếp cận, chiến lƣợc kinh doanh và phát triển, đất đai. Những khó khăn khác đƣợc các doanh nghiệp đánh giá ở mức độ thấp hơn. Những trở ngại đối với doanh nghiệp đƣợc nêu trên đã phần nào phản ánh hiện trạng môi trƣờng đầu tƣ của các doanh nghiệp Thái nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Vốn là yếu tố rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó là cơ sở để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô tạo lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò của vốn càng có ý nghĩa quan trọng. Theo kết quả điều tra, có tới 70% số doanh nghiệp đƣợc hỏi trả lời vốn là trở ngại lớn nhất ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của doanh nghiệp, ngay cả những doanh nghiệp có 100% vốn nƣớc ngoài. 106 http://www.lrc-tnu.edu.vn Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ Lao động và trình độ lao động (hình 4) Hiện nay, lao động trong các DNCNNVV trong thành phố chủ yếu là lao động phổ thông chƣa qua đào tạo. Theo Sở kế hoạch và đầu tƣ Tỉnh Thái Nguyên, hiện nay số lƣợng lao động chƣa qua đào tạo chiếm một tỷ trọng lớn khoảng 34%, thêm vào đó là ý thức kỷ 88(12): 105 - 110 luật của lao động chƣa cao, nhiều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải pháp phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 88(12): 105 - 110 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Trương Thị Việt Phương* Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Thái Nguyên đang có những bƣớc chuyển mình trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội. Những năm gần đây, số lƣợng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. Nhằm mục đích xem xét thực trạng hoạt động, nhận dạng các rào cản và hạn chế của các DN Công nghiệp nhỏ và vừa (DNCNNVV) của thành phố Thái Nguyên. Trên cơ sở nghiên cứu môi trƣờng đầu tƣ, định hƣớng và các chính sách của Tỉnh, thành phố TN đối với DNCNNVV, đƣa ra các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các DNCNNVV này để thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, tôi đã nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp phát triển các doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh TN” Từ khoá: Phát triển, doanh nghiệp Công nghiệp nhỏ và vừa, phân tích, khảo sát, giải pháp. ĐẶT VẤN ĐỀ* Thái Nguyên nằm ở trung tâm trong vùng Đông Bắc Việt Nam, đây là một khu vực có tiềm năng cho việc phát triển kinh tế xã hội. Tính đến hết 31/12/2010 thành phố Thái Nguyên có 1461 doanh nghiệp nhỏ và vừa với tổng số vốn khoảng 3480 tỷ đồng, trong đó DNCNNVV chiếm hơn 80% số lƣợng doanh nghiệp. DN CNNVV của thành phố TN có sự phát triển nhanh về số lƣợng song mức đóng góp vào nền kinh tế còn ở mức thấp, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của loại hình DN này. Trong bài viết này chúng tôi muốn làm rõ thực trạng phát triển của các DNCNNVV của thành phố TN, tìm ra các rào cản ảnh hƣởng đến sự phát triển của DN, đề xuất giải pháp chủ yếu phát triển các DNCNNVV của thành phố TN. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để tiến hành nghiên cứu chúng tôi đã khảo sát, thu thập số liệu và điều tra 90 DN Công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPTN. Trong quá trình thu thập số liệu chúng tôi đã sử dụng các phƣơng pháp điều tra trực tiếp qua tham khảo thông tin, qua chứng từ sổ sách, báo cáo thƣờng niên của các sở, ban, ngành nhƣ: UBND thành phố Thái Nguyên, Sở Kế * hoạch và Đầu tƣ tỉnh Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên,... việc phân tích dữ liệu sử dụng các phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp SWOT. Thời gian nghiên cứu chuyên đề đƣợc tiến hành trong năm 2010. 1200 1170 1000 943 800 791 600 489 400 211 200 300 0 200520062007200820092010 (Nguồn : Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thái Nguyên) Hình 1: Tốc độ phát triển số lượng DNCNNVV trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ( Giai đoạn 2005-2010) KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hiện trạng của các DN Công nghiệp nhỏ và vừa của thành phố Thái Nguyên Qua bảng trên cho thấy: Từ năm 2005 – 2008 số lƣợng DNCNNVV tăng nhanh. Số lƣợng DNCNNVV của thành phố năm 2006 là 791 Tel: 0913351266; Email: Vietphuong@gmail.com Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 http://www.lrc-tnu.edu.vn Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ DN tăng hơn 2,5 lần so với năm 2005. Số lƣợng DNCNNVV thành lập mới từ năm 2005 - 2008 là 508 doanh nghiệp, trung bình Năm Năm 2005 88(12): 105 - 110 mỗi năm tăng 127 DN, trong đó tập trung chủ yếu ở loại hình doanh nghiệp tƣ nhân và công ty TNHH. Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) 211 18 85 55 35 18 100 8,5 40,3 26,1 16,6 8,5 300 24 123 87 50 16 100 8 41 29 16,7 5,3 489 45 205 135 91 13 100 9,2 41,9 27,6 18,6 2,7 791 64 352 227 139 9 100 8,1 44,5 28,7 17,6 1,1 Loại hình DN Tổng số Hợp tác xã DN tƣ nhân Công ty TNHH Công ty CP DNNN Bảng 1. Số lượng các DNCNNVV phân loại theo loại hình kinh doanh (Nguồ n: Sở Kế hoạ ch và Đầ u tư Tỉ nh Thái Nguyên) Theo Kết quả khảo sát doanh nghiệp năm 2008 tại 30 Tỉnh, thành phố phía Bắc (Cuốn sách do Trung tâm Hỗ trợ kỹ thuật Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội phát hành), cũng giống nhƣ hầu hết các Tỉnh phía Bắc, các DNCNNVV thành phố Thái Nguyên mà trong đó chủ yếu là các DNNVV trên địa bàn thành phố đều gặp những khó khăn chung, cụ thể là về các vấn đề sau: Vốn và khả năng tiếp cận nguồn vốn 66,9% Lao động và trình độ lao động 17,6% Đất đai 41,7% Trình độ công nghệ 12,3% Bộ máy tổ chức và năng lực quản lý 25,2% Chiến lược kinh doanh và phát triển 50,6% Môi trường kinh doanh Xử lý môi trường 19,5% 3% ( Tỷ lệ % biểu thị tỷ lệ % doanh nghiệp đƣợc khảo sát cho rằng đó là vấn đề khó khăn đối với DN) (Nguồn: Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật DNNVV tại Hà Nội ) Kết quả khảo sát cho thấy 3 vấn đề nổi cộm nhất hiện nay cản trở sự phát triển của doanh nghiệp là: Vốn và khả năng tiếp cận, chiến lƣợc kinh doanh và phát triển, đất đai. Những khó khăn khác đƣợc các doanh nghiệp đánh giá ở mức độ thấp hơn. Những trở ngại đối với doanh nghiệp đƣợc nêu trên đã phần nào phản ánh hiện trạng môi trƣờng đầu tƣ của các doanh nghiệp Thái nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Vốn là yếu tố rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó là cơ sở để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô tạo lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay thì vai trò của vốn càng có ý nghĩa quan trọng. Theo kết quả điều tra, có tới 70% số doanh nghiệp đƣợc hỏi trả lời vốn là trở ngại lớn nhất ảnh hƣởng đến sự tăng trƣởng của doanh nghiệp, ngay cả những doanh nghiệp có 100% vốn nƣớc ngoài. 106 http://www.lrc-tnu.edu.vn Trƣơng Thị Việt Phƣơng Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ Lao động và trình độ lao động (hình 4) Hiện nay, lao động trong các DNCNNVV trong thành phố chủ yếu là lao động phổ thông chƣa qua đào tạo. Theo Sở kế hoạch và đầu tƣ Tỉnh Thái Nguyên, hiện nay số lƣợng lao động chƣa qua đào tạo chiếm một tỷ trọng lớn khoảng 34%, thêm vào đó là ý thức kỷ 88(12): 105 - 110 luật của lao động chƣa cao, nhiều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp công nghiệp Phát triển kinh tế Thành phố Thái Nguyên Phát triển kinh tế xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 263 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 208 0 0 -
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 191 0 0 -
133 trang 171 2 0
-
Giáo trình Giáo dục quốc phòng an ninh (Dùng cho hệ cao đẳng nghề - Tái bản lần thứ ba): Phần 2
98 trang 168 0 0 -
Những lợi thế và khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế miền tây Nghệ An
5 trang 147 0 0 -
45 trang 145 0 0
-
Mối quan hệ giữa dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và ngoại thương tại Việt Nam
19 trang 121 0 0 -
Bài giảng Chính trị - Bài 5: Phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, con người ở Việt Nam
33 trang 120 0 0 -
Những giải pháp chủ yếu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ
13 trang 119 0 0