GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN (Kỳ 2)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 203.37 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xương bả vai (scapula) Là một xương dẹt mỏng hình tam giác nằm ở phía sau trên của lưng.1. Góc trên2. Bờ trong3. Góc dưới4. Hố dưới vai5. Bờ ngoài6. Diện (củ) dưới 7. Ổ chảo8. Diện (củ trên ổ9. Mỏm cùng vai10. Mỏm quạ11. Khuyết vaiHình 2.4. Xương bả vai (mặt trước)1.2.1. Định hướngĐể mặt lõm ra trước, bờ dầy ra ngoài, hõm khớp lên trên.1.2.2. Mô tả Xương bả vai dẹt, hình tam giác gồm có 2 mặt (trước và sau), 3 bờ (trên, trong, ngoài), 3 góc (trên, dưới, ngoài). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN (Kỳ 2) GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn1.2. Xương bả vai (scapula)Là một xương dẹt mỏng hình tam giác nằm ở phía sau trên của lưng. 1. Góc trên 2. Bờ trong 3. Góc dưới 4. Hố dưới vai 5. Bờ ngoài 6. Diện (củ) dưới 7. Ổ chảo 8. Diện (củ trên ổ 9. Mỏm cùng vai 10. Mỏm quạ 11. Khuyết vaiHình 2.4. Xương bả vai (mặt trước)1.2.1. Định hướng Để mặt lõm ra trước, bờ dầy ra ngoài, hõm khớp lên trên. 1.2.2. Mô tả Xương bả vai dẹt, hình tam giác gồm có 2 mặt (trước và sau), 3 bờ (trên,trong, ngoài), 3 góc (trên, dưới, ngoài). Mặt trước: lõm thành hố gọi là hố dưới vai có cơ dưới vai bám. Mặt sau: lồi, ở 1/4 trên có 1 phần xương nổi lên đi từ trong ra ngoài gọi làgai vai (sống vai). Gai vai chia mặt sau làm hai phần là hố trên gai và hố dướigai để cho cơ trên gai và cơ dưới gai 1. Cổ xương bả 4. Gó 2. Hố dưới gai 5. Ga 3. Bờ ngoài 6. Hố trê Hình 2.5. Xương bả vai (mặt sau) bám. Ở đầu ngoài gai vai vồng lên tạo thành mỏm cùng vai để tiếp khớpvới đầu ngoài của xương đòn. - Bờ trong (bờ sống): song song với cột sống, bờ này có 2 mép, méptrước có cơ răng to bám, mép sau có cơ trên sống, dưới sống bám, giữa haimép có cơ góc bám ở trên cơ trám bám ở dưới. - Bờ ngoài (bờ nách): dầy, phía trên là hõm khớp, ngay dưới hõm khớpcó diện bám của phần dài cơ tam đầu, dưới có cơ tròn bé, cơ tròn to bám. - Bờ trên (bờ cổ): mỏng và sắc, ở 1/4 ngoài có khuyết vai (khuyết quạ) cho động mạch vai trên đi qua. Các góc: + Góc trên hơi vuông có cơ góc bám. + Góc dưới (đỉnh) có cơ lưng to bám. + Góc ngoài: có hõm khớp hình ổ chảo để tiếp khớp với chỏm xương cánhtay, xung quanh ổ chảo là vành ổ chảo. Trên hõm khớp có diện bám của phần dài cơ nhị đầu, dưới hõm khớp códiện bám của phần dài cơ tam đầu. Ở giữa ổ chảo và khuyết vai có mỏm quạ, đầumỏm quạ có gân chung của cơ nhị dầu và cơ quạ cánh tay bám, cơ ngực bé bámở bờ trong, dây chằng cùng quạ bám ở bờ sau. 1.3. Xương cánh tay (hunmerus) Là xương dài, nối giữa xương bả vai với hai xương cẳng tay. 1.3.1. Định hướngĐầu có chỏm lên trên, chỏm vào trong và rãnh giữa 2 mấu động ra trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN (Kỳ 2) GIẢI PHẪU CHI TRÊN XƯƠNG KHỚP CHI TRÊN (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn1.2. Xương bả vai (scapula)Là một xương dẹt mỏng hình tam giác nằm ở phía sau trên của lưng. 1. Góc trên 2. Bờ trong 3. Góc dưới 4. Hố dưới vai 5. Bờ ngoài 6. Diện (củ) dưới 7. Ổ chảo 8. Diện (củ trên ổ 9. Mỏm cùng vai 10. Mỏm quạ 11. Khuyết vaiHình 2.4. Xương bả vai (mặt trước)1.2.1. Định hướng Để mặt lõm ra trước, bờ dầy ra ngoài, hõm khớp lên trên. 1.2.2. Mô tả Xương bả vai dẹt, hình tam giác gồm có 2 mặt (trước và sau), 3 bờ (trên,trong, ngoài), 3 góc (trên, dưới, ngoài). Mặt trước: lõm thành hố gọi là hố dưới vai có cơ dưới vai bám. Mặt sau: lồi, ở 1/4 trên có 1 phần xương nổi lên đi từ trong ra ngoài gọi làgai vai (sống vai). Gai vai chia mặt sau làm hai phần là hố trên gai và hố dướigai để cho cơ trên gai và cơ dưới gai 1. Cổ xương bả 4. Gó 2. Hố dưới gai 5. Ga 3. Bờ ngoài 6. Hố trê Hình 2.5. Xương bả vai (mặt sau) bám. Ở đầu ngoài gai vai vồng lên tạo thành mỏm cùng vai để tiếp khớpvới đầu ngoài của xương đòn. - Bờ trong (bờ sống): song song với cột sống, bờ này có 2 mép, méptrước có cơ răng to bám, mép sau có cơ trên sống, dưới sống bám, giữa haimép có cơ góc bám ở trên cơ trám bám ở dưới. - Bờ ngoài (bờ nách): dầy, phía trên là hõm khớp, ngay dưới hõm khớpcó diện bám của phần dài cơ tam đầu, dưới có cơ tròn bé, cơ tròn to bám. - Bờ trên (bờ cổ): mỏng và sắc, ở 1/4 ngoài có khuyết vai (khuyết quạ) cho động mạch vai trên đi qua. Các góc: + Góc trên hơi vuông có cơ góc bám. + Góc dưới (đỉnh) có cơ lưng to bám. + Góc ngoài: có hõm khớp hình ổ chảo để tiếp khớp với chỏm xương cánhtay, xung quanh ổ chảo là vành ổ chảo. Trên hõm khớp có diện bám của phần dài cơ nhị đầu, dưới hõm khớp códiện bám của phần dài cơ tam đầu. Ở giữa ổ chảo và khuyết vai có mỏm quạ, đầumỏm quạ có gân chung của cơ nhị dầu và cơ quạ cánh tay bám, cơ ngực bé bámở bờ trong, dây chằng cùng quạ bám ở bờ sau. 1.3. Xương cánh tay (hunmerus) Là xương dài, nối giữa xương bả vai với hai xương cẳng tay. 1.3.1. Định hướngĐầu có chỏm lên trên, chỏm vào trong và rãnh giữa 2 mấu động ra trước.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giải phẫu chi trên giải phẫu xương khớp chi trên y học cơ sở bài giảng bệnh học cách phòng trị bệnh Bài giảng Giải phẫu họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 176 0 0
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 164 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 75 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 60 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 56 1 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 41 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 37 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 36 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 35 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 32 0 0