Giải phẫu vùng mông (Kỳ 2)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 247.75 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lớp giữa Có 1 cơ là cơ mông nhỡ (m. gluteus medius) từ 3/4 trước mào chậu, đường mông giữa ở mặt ngoài xương cánh chậu đến mấu chuyển to xương đùi. Tác dụng dạng đùi, bó trước gấp và xoay trong đùi, bó sau xoay ngoàiđùi. Ngoài ra còn nghiêng chậu hông.2.2.3. Lớp sâu Có 7 cơ lần lượt từ trên xuống dưới.- Cơ mông nhỏ (m. gluteus minimus) bám từ đường mông trước ở mặt ngoài xương cánh chậu tới bờ trước mấu chuyển to xương đùi. Động tác như cơ mông nhỡ.- Cơ hình lê...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải phẫu vùng mông (Kỳ 2) Giải phẫu vùng mông (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2.2. Lớp giữa Có 1 cơ là cơ mông nhỡ (m. gluteus medius) từ 3/4 trước mào chậu, đường mông giữa ở mặt ngoài xương cánh chậu đến mấu chuyển toxương đùi. Tác dụng dạng đùi, bó trước gấp và xoay trong đùi, bó sau xoayngoài đùi. Ngoài ra còn nghiêng chậu hông. 2.2.3. Lớp sâu Có 7 cơ lần lượt từ trên xuống dưới. - Cơ mông nhỏ (m. gluteus minimus) bám từ đường mông trước ở mặtngoài xương cánh chậu tới bờ trước mấu chuyển to xương đùi. Động tác như cơmông nhỡ. - Cơ hình lê (m. piriformis) hay cơ tháp: bám từ mặt trong xương cùng, quakhuyết mẻ hông to ra khu mông, tới hố ngón tay của đầu trên xương đùi. Cơ tháplà cơ dùng làm mốc để phân chia cơ, mạch, thần kinh vùng mông. Tác dụng xoayngoài đùi. - Cơ bịt trong (m. obturatorius internus) bám từ chu vi lỗ bịt và mặttrong màng bịt, qua khuyết mẻ hông to ra khu mông, rồi quặt lại bám vào hố ngóntay của đầu trên xương đùi. Động tác xoay ngoài đùi, duỗi và dạng đùi khi đùi ởtư thế gấp. - Cơ sinh đôi trên (m. gemellus superior) và sinh đôi dưới (m. gemellusillferior), bám từ gai hông, khuyết ngồi bé, ụ ngồi rồi cả hai cơ sinh đôi này kếthợp chung với gân cơ bịt trong tới bám vào hố ngón tay xương đùi. Tác dụng nhưcơ bịt trong. - Cơ bịt ngoài (m. obturatorius externus): bám từ vành ngoài lỗ bịt, màngbịt đi xuống dưới khớp hông, vòng qua cổ xương đùi tới bám vào hố ngón tayxương đùi. Động tác xoay ngoài đùi. - Cơ vuông đùi (m. quadratus femoris) bám từ ụ ngồi, tới bám vào mào liênmấu của xương đùi. Tác dụng xoay đùi ra ngoài. * Tóm lại: ở khu mông có 3 cơ mông và 6 cơ chậu hông mấu chuyểnbám từ trong chậu hông, hầu hết đều tới bám vào mấu chuyển to xương đùi, có tácdụng chung làm dạng và xoay đùi ra ngoài. 2.3. Cân sâu Trên ết đồ cắt dọc vùng mông, ở giữa 2 lớp cơ có một mảnh cân ở trên dínhvào mào chậu, ở dưới liên tiếp với cân của đùi gọi là cân mông hay mảnh chậumấu. 2.4. Mạch thần kinh Động mạch đều là nhánh bên của động mạch chậu trong. Thần kinh đềuxuất phát từ đám rối cùng. Ở mông có 2 bó mạch thần kinh trên và dưới cơhình lê. 2.4.1. Bó mạch thần hình trên cơ hình lê Gồm có động mạch và thần kinh mông trên - Động mạch mông trên (a. glutea superior): là một trong 4 ngành cùng củathân sau động mạch chậu trong, từ trong chậu hông qua khuyết ngồi lớn ra môngở trên cơ hình lê, chạy áp sát xương rồi chia thành 2 ngành để cấp máu cho 3 cơmông. Tại vùng mông, động mạch mông trên nối với động mạch mông dưới, vớiđộng mạch mũ đùi ngoài của động mạch đùi. - Thần kinh mông trên (n. gluteus superior): là một nhánh cùng của đámrối thần kinh cùng, do thân thần kinh thắt lưng cùng và thần kinh cùng I tạo thành.Từ nguyên uỷ cùng với động mạch mông trên ở trong chậu hông qua khuyết ngồilớn ra mông đi trên cơ hình lê và thường ở phía ngoài động mạch, chia làm 2ngành chi phối cho các cơ mông bé, mông nhỡ và cơ căng cân đùi. 1. Xương cánh chậu 2. Cơ mông bé 3. Thần kinh mông trên 4. Cơ hình lê 5. Gai ngồi 6. Cơ bịt trong 7. Xương ngồi 8. Thần kinh ngồi 9, 15. Lá sâu mạc mông 10. Thần kinh đùi bì sau 11. Lá giữa mạc sâu 12. Mạch, thần kinh mông dưới 13. Cơ mông to 14. Lá nông mạc mông 16. Mạch, thần kinh mông trên 17. Cơ mông nhỡ 18. Mạc môngHình 3.13. ết đồ cắt đứng dọc vùng mông (qua gai ngồi) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải phẫu vùng mông (Kỳ 2) Giải phẫu vùng mông (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2.2. Lớp giữa Có 1 cơ là cơ mông nhỡ (m. gluteus medius) từ 3/4 trước mào chậu, đường mông giữa ở mặt ngoài xương cánh chậu đến mấu chuyển toxương đùi. Tác dụng dạng đùi, bó trước gấp và xoay trong đùi, bó sau xoayngoài đùi. Ngoài ra còn nghiêng chậu hông. 2.2.3. Lớp sâu Có 7 cơ lần lượt từ trên xuống dưới. - Cơ mông nhỏ (m. gluteus minimus) bám từ đường mông trước ở mặtngoài xương cánh chậu tới bờ trước mấu chuyển to xương đùi. Động tác như cơmông nhỡ. - Cơ hình lê (m. piriformis) hay cơ tháp: bám từ mặt trong xương cùng, quakhuyết mẻ hông to ra khu mông, tới hố ngón tay của đầu trên xương đùi. Cơ tháplà cơ dùng làm mốc để phân chia cơ, mạch, thần kinh vùng mông. Tác dụng xoayngoài đùi. - Cơ bịt trong (m. obturatorius internus) bám từ chu vi lỗ bịt và mặttrong màng bịt, qua khuyết mẻ hông to ra khu mông, rồi quặt lại bám vào hố ngóntay của đầu trên xương đùi. Động tác xoay ngoài đùi, duỗi và dạng đùi khi đùi ởtư thế gấp. - Cơ sinh đôi trên (m. gemellus superior) và sinh đôi dưới (m. gemellusillferior), bám từ gai hông, khuyết ngồi bé, ụ ngồi rồi cả hai cơ sinh đôi này kếthợp chung với gân cơ bịt trong tới bám vào hố ngón tay xương đùi. Tác dụng nhưcơ bịt trong. - Cơ bịt ngoài (m. obturatorius externus): bám từ vành ngoài lỗ bịt, màngbịt đi xuống dưới khớp hông, vòng qua cổ xương đùi tới bám vào hố ngón tayxương đùi. Động tác xoay ngoài đùi. - Cơ vuông đùi (m. quadratus femoris) bám từ ụ ngồi, tới bám vào mào liênmấu của xương đùi. Tác dụng xoay đùi ra ngoài. * Tóm lại: ở khu mông có 3 cơ mông và 6 cơ chậu hông mấu chuyểnbám từ trong chậu hông, hầu hết đều tới bám vào mấu chuyển to xương đùi, có tácdụng chung làm dạng và xoay đùi ra ngoài. 2.3. Cân sâu Trên ết đồ cắt dọc vùng mông, ở giữa 2 lớp cơ có một mảnh cân ở trên dínhvào mào chậu, ở dưới liên tiếp với cân của đùi gọi là cân mông hay mảnh chậumấu. 2.4. Mạch thần kinh Động mạch đều là nhánh bên của động mạch chậu trong. Thần kinh đềuxuất phát từ đám rối cùng. Ở mông có 2 bó mạch thần kinh trên và dưới cơhình lê. 2.4.1. Bó mạch thần hình trên cơ hình lê Gồm có động mạch và thần kinh mông trên - Động mạch mông trên (a. glutea superior): là một trong 4 ngành cùng củathân sau động mạch chậu trong, từ trong chậu hông qua khuyết ngồi lớn ra môngở trên cơ hình lê, chạy áp sát xương rồi chia thành 2 ngành để cấp máu cho 3 cơmông. Tại vùng mông, động mạch mông trên nối với động mạch mông dưới, vớiđộng mạch mũ đùi ngoài của động mạch đùi. - Thần kinh mông trên (n. gluteus superior): là một nhánh cùng của đámrối thần kinh cùng, do thân thần kinh thắt lưng cùng và thần kinh cùng I tạo thành.Từ nguyên uỷ cùng với động mạch mông trên ở trong chậu hông qua khuyết ngồilớn ra mông đi trên cơ hình lê và thường ở phía ngoài động mạch, chia làm 2ngành chi phối cho các cơ mông bé, mông nhỡ và cơ căng cân đùi. 1. Xương cánh chậu 2. Cơ mông bé 3. Thần kinh mông trên 4. Cơ hình lê 5. Gai ngồi 6. Cơ bịt trong 7. Xương ngồi 8. Thần kinh ngồi 9, 15. Lá sâu mạc mông 10. Thần kinh đùi bì sau 11. Lá giữa mạc sâu 12. Mạch, thần kinh mông dưới 13. Cơ mông to 14. Lá nông mạc mông 16. Mạch, thần kinh mông trên 17. Cơ mông nhỡ 18. Mạc môngHình 3.13. ết đồ cắt đứng dọc vùng mông (qua gai ngồi) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải phẫu vùng mông bài giảng bệnh học y học cơ sở kiến thức y khoa bài giảng giải phẫu họcTài liệu liên quan:
-
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 183 0 0 -
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 73 0 0 -
Giáo trình Y học cơ sở (Tài liệu dành cho Dược trung cấp) - Trường Trung cấp Y tế Tây Ninh
285 trang 60 1 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 42 0 0 -
Chapter 029. Disorders of the Eye (Part 8)
5 trang 42 0 0 -
Bài giảng Y học thể dục thể thao (Phần 1)
41 trang 41 0 0 -
Ngôn ngữ ở bé (18-24 tháng tuổi)
3 trang 36 0 0 -
Chapter 075. Evaluation and Management of Obesity (Part 5)
5 trang 34 0 0 -
Nghỉ hè – làm sao cân bằng học và chơi
3 trang 34 0 0