![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, Mã số hồ sơ 022025
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.72 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, mã số hồ sơ 022025, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, Mã số hồ sơ 022025 Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyêntại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, Mã số hồ sơ 022025 a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Để được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì đối tượng ho ặc gia đình, ngườithân, người giám hộ phải làm đủ hồ sơ theo quy định gửi Uỷ b an nhân dân cấp xã. - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đ ủ hồ sơ đề nghị của đối t ượng,Uỷ b an nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp xét thấy đ ủ tiêu chu ẩn thìniêm yết công khai tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và thông b áo trên các phương tiện thôngtin đại chúng của xã (nếu có ) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghịđược hưởng. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếunại thì Uỷ b an nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy đ ịnh gửi Phòng Laođộng - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết. + Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chu ẩn theo quy định thì Uỷ b an nhân dân cấp xãthông b áo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thìUỷ b an nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồnggồm: Chủ tịch (ho ặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đ ồng; cán bộ Lao động-Thươngbinh và Xã hội làm Uỷ viên thường trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê,Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm u ỷ viên. - Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nh ận đủ hồ sơ do cấpxã gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trìnhChủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể. b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để đ ược hướng dẫn giải quyết c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: + Đơn đ ề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1); + Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã; + Văn b ản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với ngườitàn tật (nếu có ), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS; + Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (mẫu số 2 ); - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết Tổng thời gian là 30 ngày trong đó: - Cấp xã: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng,Uỷ b an nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm định niêm yết hồ sơ trong thời hạn 13 ngàysau đó tổng hợp và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giảiquyết. - Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nh ận đ ủ hồ sơ doUBND xã, thị trấn gửi, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệmthẩm định, trình Chủ tịch Uỷ b an nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấphuyện, UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp : g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đ ề nghị hưởng trợ cấp xã hội ( Mẫu số 1) - Sơ yếu lý lịch. - Biên bản họp hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (mẫu số 2) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : 1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất người nuôi d ưỡng; trẻ em mồ côicha ho ặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luậtDân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi d ưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em cócha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, khôngcòn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến d ưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, họcnghề, có ho àn cảnh như trẻ em nêu trên. 2. Gia đình cá nhân nhận nuô dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúpcác đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngà y 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chínhphủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 26 /2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của bộ Lao động – ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, Mã số hồ sơ 022025 Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyêntại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội, Mã số hồ sơ 022025 a) Trình tự thực hiện - Bước 1: Để được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì đối tượng ho ặc gia đình, ngườithân, người giám hộ phải làm đủ hồ sơ theo quy định gửi Uỷ b an nhân dân cấp xã. - Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đ ủ hồ sơ đề nghị của đối t ượng,Uỷ b an nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp xét thấy đ ủ tiêu chu ẩn thìniêm yết công khai tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và thông b áo trên các phương tiện thôngtin đại chúng của xã (nếu có ) về trích yếu lý lịch của đối tượng, nội dung chế độ trợ cấp đề nghịđược hưởng. Sau 30 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếunại thì Uỷ b an nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ của đối tượng theo quy đ ịnh gửi Phòng Laođộng - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giải quyết. + Trường hợp đối tượng không đủ tiêu chu ẩn theo quy định thì Uỷ b an nhân dân cấp xãthông b áo cho đối tượng biết; trường hợp có ý kiến thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của nhân dân thìUỷ b an nhân dân cấp xã phải thẩm tra và thành lập Hội đồng xét duyệt, thành phần Hội đồnggồm: Chủ tịch (ho ặc Phó chủ tịch UBND) làm Chủ tịch Hội đ ồng; cán bộ Lao động-Thươngbinh và Xã hội làm Uỷ viên thường trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê,Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm u ỷ viên. - Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nh ận đủ hồ sơ do cấpxã gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trìnhChủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể. b) Cách thức thực hiện: Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để đ ược hướng dẫn giải quyết c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: + Đơn đ ề nghị hưởng trợ cấp xã hội (mẫu số 1); + Sơ yếu lý lịch của đối tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã; + Văn b ản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với ngườitàn tật (nếu có ), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS; + Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã (mẫu số 2 ); - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết Tổng thời gian là 30 ngày trong đó: - Cấp xã: Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của đối tượng,Uỷ b an nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm định niêm yết hồ sơ trong thời hạn 13 ngàysau đó tổng hợp và gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để xem xét, giảiquyết. - Cấp huyện: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nh ận đ ủ hồ sơ doUBND xã, thị trấn gửi, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệmthẩm định, trình Chủ tịch Uỷ b an nhân dân cấp huyện ra quyết định cho từng trường hợp cụ thể. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấphuyện, UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp : g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. h) Lệ phí: Không i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đ ề nghị hưởng trợ cấp xã hội ( Mẫu số 1) - Sơ yếu lý lịch. - Biên bản họp hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (mẫu số 2) k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : 1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất người nuôi d ưỡng; trẻ em mồ côicha ho ặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luậtDân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi d ưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em cócha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, khôngcòn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến d ưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, họcnghề, có ho àn cảnh như trẻ em nêu trên. 2. Gia đình cá nhân nhận nuô dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúpcác đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngà y 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương binhvà Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chínhphủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tư số 26 /2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/11/2008 của bộ Lao động – ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh bình phước nội vụ lao động thương binh và xã hội thủ tục tài chínhTài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 352 0 0 -
Chuyên đề 5: KHẮC PHỤC SAI SÓT trong KÊ KHAI THUẾ
31 trang 282 0 0 -
3 trang 246 0 0
-
5 trang 218 0 0
-
7 trang 209 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 170 0 0 -
4 trang 153 0 0
-
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 148 0 0 -
7 trang 140 0 0