Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại công an cấp xã
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 32.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trên cơ sở xác minh, thu thập tài liệu, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh lập và thông báo dự thảo báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo cho người tố cáo; người bị tố cáo và lập thành biên bản. Sau khi thông báo dự thảo, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh hoàn chỉnh báo cáo chính thức gửi Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trên cơ sở báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại công an cấp xã Lĩnh vực : Khiếu nại, tố cáo TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại công an cấp xã TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: Bước 1: Người tố cáo có thể viết đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc đến cơ quan có thẩm quyền để trực tiếp tố cáo, trường hợp này người tiếp nhận nội dung tố cáo phải ghi thành văn bản để người tố cáo ký xác nhận hoặc điểm chỉ và nộp thêm tài liệu liên quan (nếu có). Cơ quan tiếp nhận tiến hành phân loại đơn tố cáo và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xem xét nội dung đơn và các tài liệu liên quan, nếu không đủ điều kiện thụ lý thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do gửi người tố cáo. Trường hợp đủ điều kiện thì ra quyết định thanh tra hoặc quyết định về việc xác minh kết luận nội dung tố cáo và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết (nếu người tố cáo có yêu cầu). Căn cứ quyết định thanh tra hoặc quyết định về việc xác minh kết luận nội dung tố cáo, trưởng đoàn thanh tra hoặc tổ trưởng tổ xác minh tiến hành lập kế hoạch, hồ sơ, công bó Quyết định và tiến hành xác minh, thu thập tài liệu; trong đó có gặp gỡ, làm việc và tổ chức đối thoại với người tố cáo. Trên cơ sở xác minh, thu thập tài liệu, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh lập và thông báo dự thảo báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo cho người tố cáo; người bị tố cáo và lập thành biên bản. Sau khi thông báo dự thảo, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh hoàn chỉnh báo cáo chính thức gửi Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trên cơ sở báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết ra kết luận thanh tra và quyết định giải quyết tố cáo và thông báo cho người tố cáo, người bị tố cáo và các cơ quan, đơn vị liên quan biết. Bước 3: Cơ quan được giao xác minh, kết luận nội dung tố cáo đôn đốc thực hiện quyết định giải quyết tố cáo theo đúng nội dung và thời hạn ghi trong quyết định. Khi quyết định giải quyết tố cáo được thực hiện đầy đủ thì kết thúc việc giải quyết tố cáo. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Trực tiếp tại tại trụ sở cơ quan Công an cấp xã THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn tố cáo (mẫu số 46) hoặc văn bản phản ánh nội dung tố cáo do cơ quan tiếp nhận tố cáo lập. + Các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo kèm theo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (mẫu số 46) THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý; nếu vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN: Cá nhân CƠ QUAN THỰC HIỆN: Công an xã KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Quyết định hành chính LỆ PHÍ: Không TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI: YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN: Không xem xét, giải quyết những tố cáo không có họ, tên, địa chỉ; không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký (đơn nặc danh) hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới. CĂN CỨ PHÁP LÝ: + Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 + Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo + Quyết định số 1371/2007/QĐ-BCA(V24) ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Công an nhân dân + Thông tư số 08/2007/TT-BCA(V24) ngày 24/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Công an nhân dân. + Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành hệ thống biểu mẫu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại công an cấp xã Lĩnh vực : Khiếu nại, tố cáo TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại công an cấp xã TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: Bước 1: Người tố cáo có thể viết đơn ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc đến cơ quan có thẩm quyền để trực tiếp tố cáo, trường hợp này người tiếp nhận nội dung tố cáo phải ghi thành văn bản để người tố cáo ký xác nhận hoặc điểm chỉ và nộp thêm tài liệu liên quan (nếu có). Cơ quan tiếp nhận tiến hành phân loại đơn tố cáo và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xem xét nội dung đơn và các tài liệu liên quan, nếu không đủ điều kiện thụ lý thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do gửi người tố cáo. Trường hợp đủ điều kiện thì ra quyết định thanh tra hoặc quyết định về việc xác minh kết luận nội dung tố cáo và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết (nếu người tố cáo có yêu cầu). Căn cứ quyết định thanh tra hoặc quyết định về việc xác minh kết luận nội dung tố cáo, trưởng đoàn thanh tra hoặc tổ trưởng tổ xác minh tiến hành lập kế hoạch, hồ sơ, công bó Quyết định và tiến hành xác minh, thu thập tài liệu; trong đó có gặp gỡ, làm việc và tổ chức đối thoại với người tố cáo. Trên cơ sở xác minh, thu thập tài liệu, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh lập và thông báo dự thảo báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo cho người tố cáo; người bị tố cáo và lập thành biên bản. Sau khi thông báo dự thảo, đoàn thanh tra hoặc tổ xác minh hoàn chỉnh báo cáo chính thức gửi Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trên cơ sở báo cáo kết quả thanh tra hoặc kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết ra kết luận thanh tra và quyết định giải quyết tố cáo và thông báo cho người tố cáo, người bị tố cáo và các cơ quan, đơn vị liên quan biết. Bước 3: Cơ quan được giao xác minh, kết luận nội dung tố cáo đôn đốc thực hiện quyết định giải quyết tố cáo theo đúng nội dung và thời hạn ghi trong quyết định. Khi quyết định giải quyết tố cáo được thực hiện đầy đủ thì kết thúc việc giải quyết tố cáo. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Trực tiếp tại tại trụ sở cơ quan Công an cấp xã THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn tố cáo (mẫu số 46) hoặc văn bản phản ánh nội dung tố cáo do cơ quan tiếp nhận tố cáo lập. + Các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo kèm theo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (mẫu số 46) THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý; nếu vụ việc phức tạp thì không quá 90 ngày. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN: Cá nhân CƠ QUAN THỰC HIỆN: Công an xã KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Quyết định hành chính LỆ PHÍ: Không TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI: YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN: Không xem xét, giải quyết những tố cáo không có họ, tên, địa chỉ; không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ ký (đơn nặc danh) hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới. CĂN CỨ PHÁP LÝ: + Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 02/12/1998; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004; + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005 + Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo + Quyết định số 1371/2007/QĐ-BCA(V24) ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Công an nhân dân + Thông tư số 08/2007/TT-BCA(V24) ngày 24/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn giải quyết khiếu nại, tố cáo trong Công an nhân dân. + Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành hệ thống biểu mẫu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
138 thủ tục hành chính Bộ công an biểu mẫu văn bản giải quyết khiếu nại tố cáoTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 774 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 226 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 212 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 199 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 195 0 0 -
Mẫu Đề án thành lập trường cao đẳng nghề
7 trang 189 0 0 -
3 trang 183 0 0
-
Thông tư 07/1998/TT-BCA của Bộ Công an
10 trang 174 0 0 -
5 trang 170 0 0