Danh mục

Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 137.86 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo thủ tục hành chính của Bộ Lao động Thương binh và xã hội thuộc Lĩnh vực thống kê:Bảo trợ xã hội
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang BộThông tinLĩnh vực thống kê:Bảo trợ xã hộiCơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộCơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếucó): Không quy địnhCơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ, cơ quan ngang BộCơ quan phối hợp (nếu có): Không quy địnhCách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chínhThời hạn giải quyết:20 ngàyĐối tượng thực hiện:Tổ chứcTTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: KhôngKết quả của việc thực hiện TTHC:Quyết định hành chínhCác bước Tên bước Mô tả bước - Cơ sở bảo trợ xã hội nộp hồ sơ đến Bộ, cơ quan ngang Bộ Nộp hồ sơ1. nơi ra quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội. xin giải thể - Bộ, ngành tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 20 ngày sau khi nhận được hồ sơ xin giải thể, người có thẩm quyền giải thể phải ra quyết định giải thể cơ sở2. Trả kết quả bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.Hồ sơ Thành phần hồ sơ1. Đơn xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội nêu rõ lý do xin giải thể;2. Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý; Thành phần hồ sơ3. Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể.Số bộ hồ sơ:Không quy địnhYêu cầuYêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định Không đảm bảo điều kiện sau: 1. Điều kiện môi trường Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không Nghị định khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có1. 68/2008/NĐ-CP quy điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt. Cơ sở bảo trợ đ... xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt. Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động Nội dung Văn bản qui địnhvà giải thể cơ sở bảo trợ xã hội 68/2008/NĐ-CP30/05/20082. Điều kiện cơ sở vật chấtCơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tốithiểu về cơ sở vật chất sau:a) Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượngở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vựcthành thị.b) Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đốitượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiếtphục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.c) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡngtừ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhàbếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơigiải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nộibộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điềukiện).Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơbản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhânviên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày.d) Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm chongười tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử Nội dung Văn bản qui địnhdụng thuận tiện. Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy địnhđiều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giảithể cơ sở bảo trợ xã hội 68/2008/NĐ-CP 30/05/20083. Điều kiện cán bộ, nhân viên3.1. Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đốitượng:a) Trẻ em:+ Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1trẻ em.+ Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi:+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6em;+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viênchăm sóc 3 đến 4 em.- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:+ Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10em;+ Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viênchăm sóc 4 đến 5 em.b) Người tàn tật:- Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viênchăm sóc 8 đến 10 đối tượng;- Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viênchăm sóc 3 đến 4 đối tượng.c) Người cao tuổi: Nội dung Văn bản qui định- Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viênchăm sóc 8 đến 10 đối tượng;- ...

Tài liệu được xem nhiều: