Giáo án bài Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ - Hóa 8 - GV.N Nam
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 48.00 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Qua bài Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ giúp học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ - Hóa 8 - GV.N NamGiáo án Hóa học 8 Bài 45: BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘA. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theonồng độ khác nhau.2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN.3. Giáo dục: Tính cẩn thận, tiết kiệm.B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:1. GV- Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa th ủy tinh,giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất.2. HS: Bản tường trình dạng trống.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.III. Bài mới:1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành.2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGiáo án Hóa học 8- Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa I. Pha chế dung dịch:chất.- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.- Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN phachế là:+ Tính toán để có các số liệu pha chế ( làmviệc cá nhân).+ Các nhóm tiến hành pha chế theo các sốliệu vừa tính được.- Hãy tính toán và pha chế các dd sau:* Hoạt động 1:* Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ 1. Thực hành 1:15%. - Phần tính toán:- GV hướng dẫn HS làm TN1. + Khối lượng chất tan (đường) cần- Yêu cầu HS tính toán để biết được khối dùng là:lượng đường và khối lượng nước cầndùng. 15.50 mct = = 7,5( g ). 100- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. + Khối lượng nước cần dùng là:- Các nhóm thực hành pha chế. mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%. 2. Thực hành 2:* Hoạt động 2: - Phần tính toán:* Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độGiáo án Hóa học 80,2M. + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu nNaCl = 0,2.0,1 = 0,02(mol ).của TN2. + Khối lượng NaCl cần dùng là:- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17( g ).- Các nhóm thực hành pha chế. - Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3:*.Hoạt động 3: - Phần tính toán:* Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd + Khối lượng chất tan(đường) cóđường có nồng độ 15% ở trên. trong 50g dd đường 5% là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu 5.50 mct = = 2,5( g ).của TN3. 100- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:- Các nhóm thực hành pha chế. 2,5.100 mdd = ≈ 16,7( g ) 15 + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4:Giáo án Hóa học 8 - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:*.Hoạt động 4: nNaCl = 0,1.0,05 = 0,005(mol ).* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệucủa TN4. 0,005 V = = 0,025(l ) = 25(ml ). 0,2- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl- Các nhóm thực hành pha chế. 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Bài thực hành 7 Pha chế dung dịch theo nồng độ - Hóa 8 - GV.N NamGiáo án Hóa học 8 Bài 45: BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘA. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theonồng độ khác nhau.2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN.3. Giáo dục: Tính cẩn thận, tiết kiệm.B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:1. GV- Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa th ủy tinh,giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất.2. HS: Bản tường trình dạng trống.C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.III. Bài mới:1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Thực hành.2. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNGGiáo án Hóa học 8- Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa I. Pha chế dung dịch:chất.- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.- Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN phachế là:+ Tính toán để có các số liệu pha chế ( làmviệc cá nhân).+ Các nhóm tiến hành pha chế theo các sốliệu vừa tính được.- Hãy tính toán và pha chế các dd sau:* Hoạt động 1:* Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ 1. Thực hành 1:15%. - Phần tính toán:- GV hướng dẫn HS làm TN1. + Khối lượng chất tan (đường) cần- Yêu cầu HS tính toán để biết được khối dùng là:lượng đường và khối lượng nước cầndùng. 15.50 mct = = 7,5( g ). 100- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. + Khối lượng nước cần dùng là:- Các nhóm thực hành pha chế. mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được dung dịch đường 15%. 2. Thực hành 2:* Hoạt động 2: - Phần tính toán:* Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độGiáo án Hóa học 80,2M. + Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu nNaCl = 0,2.0,1 = 0,02(mol ).của TN2. + Khối lượng NaCl cần dùng là:- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17( g ).- Các nhóm thực hành pha chế. - Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3. Thực hành 3:*.Hoạt động 3: - Phần tính toán:* Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd + Khối lượng chất tan(đường) cóđường có nồng độ 15% ở trên. trong 50g dd đường 5% là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệu 5.50 mct = = 2,5( g ).của TN3. 100- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. + Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:- Các nhóm thực hành pha chế. 2,5.100 mdd = ≈ 16,7( g ) 15 + Khối lượng nước cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g). - Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%. 4. Thực hành 4:Giáo án Hóa học 8 - Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần pha chế là:*.Hoạt động 4: nNaCl = 0,1.0,05 = 0,005(mol ).* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên. + Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là:- Yêu cầu các nhóm tính toán để có số liệucủa TN4. 0,005 V = = 0,025(l ) = 25(ml ). 0,2- Gọi 1 HS nêu cách pha chế. - Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl- Các nhóm thực hành pha chế. 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml. K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Hóa học 8 Bài 45 Thực hành pha chế dung dịch Pha dung dịch theo nồng độ cho trước Thực hành Hóa học 8 Giáo án điện tử Hóa học 8 Giáo án điện tử lớp 8 Giáo án điện tửTài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 276 0 0 -
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Lịch sử, Bài 8: Phong trào Tây Sơn (Sách Chân trời sáng tạo)
15 trang 276 0 0 -
Giáo án môn Thể dục lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
211 trang 272 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 254 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 246 0 0 -
Giáo án Toán lớp 8: Bài tập cuối chương 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 225 0 0 -
Giáo án Lịch sử 8 (Trọn bộ cả năm)
272 trang 214 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 214 0 0 -
4 trang 200 14 0
-
11 trang 195 0 0