Giáo án bài Hoán dụ
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 135.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêuGiúp học sinh:Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ,Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ,Phân biệt hoán dụ với ẩn dụ,Tích hợp với phần văn trong văn bản Lượm, Cô Tô với phần TLV ở thể thơ 4 chữ.Phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ,Bước đầu vận dụng hoán dụ và bài làm văn khi nói.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Hoán dụNgày soạn: 7.3.10 Tuần 27Ngày giảng: 9.3.10 Tiết 101 Hoán dụA. Mục tiêu Giúp học sinh - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ - Phân biệt hoán dụ với ẩn dụ - Tích hợp với phần văn trong văn bản Lượm, Cô Tô với phần TLV ở thể thơ 4 chữ - Phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ - Bước đầu vận dụng hoán dụ và bài làm văn khi nóiB. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài - HS: Soạn bài, xem SGKC. Phương Pháp Quy nạp, phân tích, giảng – bìnhD. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thế nào là ẩn dụ? Các kiểu ẩn dụ? Đáp án Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có néttương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm - 4 kiểu : + Ẩn dụ hình thức + Ẩn dụ cách thức + Ẩn dụ phẩm chất + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác III. Bài mới: 1 Hoạt động của GV – HS Ghi bảngHoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì? I. Hoán dụ là gì? (15’)G: Treo bảng phụ ghi VD 1. Khái niệm hoán dụ Áo nâu liền với áo xanh a. xét ví dụ Nông thôn cùng với thị thành đứng lên + Áo nâu : ngưòi nông dân? Em hãy đọc VD? Xuất xứ? Nội dung? Áo xanh :ngưòi công nhânH: Đây là hai câu thơ của Tố Hữu nói về tinh thần mối quan hệ gần gũiđoàn kết +Nông thôn : người dân sống ở nông thôn.G: Em hãy chỉ ra các sự vật được gọi tên Thị thành : người dân sống ở thành thị.H: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vậtG: Theo em từ áo nâu, áo xanh gợi cho em liên tưởng bị chứa đựng.đến ai? (Chỉ ai)H: áo nâu: Chỉ người nông dân áo xanh: Chỉ người công nhânG: Tương tự nông thôn, thị thành gợi cho em liêntưởng gì?H: Nông thôn: Chỉ những người sống ở vùng nôngthôn Thị thành: Chỉ những người sống ở vùng thành thịG: Vì sao em lại có sự liên tưởng đó? Sự liên tưởngđó dựa trên cơ sở nào? (Quan hệ nào?)H: áo nâu → người nông dân → người công nhân thành thị áo xanh ↓ ↓(sự vật được gọi tên) (sự vật được biểu thị)→ quan hệ gần gũi (tương cận)→ quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thông, thànhthị) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nôngthôn và thành thị)G: Từ áo nâu và áo xanh mà ta có thể liên tưởng đếnnhững người nông dân và công nhân. Vì nông dânthường mặc áo nhuộm màu nâu, công nhân đi làmthường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Hay nóicách khác nói như vậy dựa vào quan hệ giữa đặcđiểm, tính chất với sự vật có đặc điểm tính chất đó. b. Nhận xét :? Vậy để gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự -Hoán dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượngvật hiện tượng khác dựa trên quan hệ gần gũi ta gọi này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựalà hoán dụ. Em hiểu hoán dụ là gì? 2H: Trả lời trên quan hệ gần gũi.Hoán dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượng này bằngtên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi. 2. Tác dụng Làm cho câu văn ngắn gọn Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.G: Em hãy so sánh với các diễn đạt sau? Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở cácthành phố đều đứng lênH: → Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sưkiện, không có giá trị biểu cảm → Cách diễn đạt của Tố Hữu ngắn gọn hơn, súctích hơn, làm cho câu văn tăng tính gợi hình gợi cảm.G: Khi nói như Tố Hữu, nhờ vào văn cảnh ta vẫnhiểu được ý thức của tác giả. Mặt khác câu thơ lạithêm phần hình ảnh bởi vì khi nói đến áo nâu ta nghĩngay đến những người nông dân, áo xanh là nhữngngười sống ở thành thị. Mối quan hệ đi đôi này còngọi là mối quan hệ khách quan (tất yếu) đây là điểmkhác biệt với mối quan hệ của phép ẩn dụ bởi trongẩn dụ là mối quan hệ chủ quan dựa trên sự tươngđồng, không tất yêu? Qua phân tích VD em hãy nêu tác dụng của phéphoán dụ?? Hãy lấy VD về phép hoán dụH: Đầu xanh – tuổi trẻ Đầu bạc – tuổi già Mày râu - đàn ông Má hồng – con gáiG: Hoán dụ thuộc lớp từ nào?H: Từ muợn Hán ViệtG: Yêu cầu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án bài Hoán dụNgày soạn: 7.3.10 Tuần 27Ngày giảng: 9.3.10 Tiết 101 Hoán dụA. Mục tiêu Giúp học sinh - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ - Phân biệt hoán dụ với ẩn dụ - Tích hợp với phần văn trong văn bản Lượm, Cô Tô với phần TLV ở thể thơ 4 chữ - Phân tích được giá trị biểu cảm của phép hoán dụ - Bước đầu vận dụng hoán dụ và bài làm văn khi nóiB. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài - HS: Soạn bài, xem SGKC. Phương Pháp Quy nạp, phân tích, giảng – bìnhD. Tiến trình I. ổn định: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thế nào là ẩn dụ? Các kiểu ẩn dụ? Đáp án Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có néttương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm - 4 kiểu : + Ẩn dụ hình thức + Ẩn dụ cách thức + Ẩn dụ phẩm chất + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác III. Bài mới: 1 Hoạt động của GV – HS Ghi bảngHoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì? I. Hoán dụ là gì? (15’)G: Treo bảng phụ ghi VD 1. Khái niệm hoán dụ Áo nâu liền với áo xanh a. xét ví dụ Nông thôn cùng với thị thành đứng lên + Áo nâu : ngưòi nông dân? Em hãy đọc VD? Xuất xứ? Nội dung? Áo xanh :ngưòi công nhânH: Đây là hai câu thơ của Tố Hữu nói về tinh thần mối quan hệ gần gũiđoàn kết +Nông thôn : người dân sống ở nông thôn.G: Em hãy chỉ ra các sự vật được gọi tên Thị thành : người dân sống ở thành thị.H: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành mối quan hệ giữa vật chứa đựng và vậtG: Theo em từ áo nâu, áo xanh gợi cho em liên tưởng bị chứa đựng.đến ai? (Chỉ ai)H: áo nâu: Chỉ người nông dân áo xanh: Chỉ người công nhânG: Tương tự nông thôn, thị thành gợi cho em liêntưởng gì?H: Nông thôn: Chỉ những người sống ở vùng nôngthôn Thị thành: Chỉ những người sống ở vùng thành thịG: Vì sao em lại có sự liên tưởng đó? Sự liên tưởngđó dựa trên cơ sở nào? (Quan hệ nào?)H: áo nâu → người nông dân → người công nhân thành thị áo xanh ↓ ↓(sự vật được gọi tên) (sự vật được biểu thị)→ quan hệ gần gũi (tương cận)→ quan hệ giữa vật chứa đựng (nông thông, thànhthị) với vật bị chứa đựng (những người sống ở nôngthôn và thành thị)G: Từ áo nâu và áo xanh mà ta có thể liên tưởng đếnnhững người nông dân và công nhân. Vì nông dânthường mặc áo nhuộm màu nâu, công nhân đi làmthường hay mặc quần áo bảo hộ màu xanh. Hay nóicách khác nói như vậy dựa vào quan hệ giữa đặcđiểm, tính chất với sự vật có đặc điểm tính chất đó. b. Nhận xét :? Vậy để gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự -Hoán dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượngvật hiện tượng khác dựa trên quan hệ gần gũi ta gọi này bằng tên sự vật hiện tượng khác dựalà hoán dụ. Em hiểu hoán dụ là gì? 2H: Trả lời trên quan hệ gần gũi.Hoán dụ là cách gọi tên sự vật hiện tượng này bằngtên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi. 2. Tác dụng Làm cho câu văn ngắn gọn Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.G: Em hãy so sánh với các diễn đạt sau? Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở cácthành phố đều đứng lênH: → Cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sưkiện, không có giá trị biểu cảm → Cách diễn đạt của Tố Hữu ngắn gọn hơn, súctích hơn, làm cho câu văn tăng tính gợi hình gợi cảm.G: Khi nói như Tố Hữu, nhờ vào văn cảnh ta vẫnhiểu được ý thức của tác giả. Mặt khác câu thơ lạithêm phần hình ảnh bởi vì khi nói đến áo nâu ta nghĩngay đến những người nông dân, áo xanh là nhữngngười sống ở thành thị. Mối quan hệ đi đôi này còngọi là mối quan hệ khách quan (tất yếu) đây là điểmkhác biệt với mối quan hệ của phép ẩn dụ bởi trongẩn dụ là mối quan hệ chủ quan dựa trên sự tươngđồng, không tất yêu? Qua phân tích VD em hãy nêu tác dụng của phéphoán dụ?? Hãy lấy VD về phép hoán dụH: Đầu xanh – tuổi trẻ Đầu bạc – tuổi già Mày râu - đàn ông Má hồng – con gáiG: Hoán dụ thuộc lớp từ nào?H: Từ muợn Hán ViệtG: Yêu cầu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án ngữ văn hoán dụ bài giảng môn văn ngữ pháp tiếng việt giáo án mẫu bài hoán dụGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 858 14 0
-
Từ loại tiếng Việt - một số vấn đề cần làm rõ
9 trang 301 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 250 0 0 -
Phương pháp học ngữ pháp tiếng Việt (in lần thứ 2): Phần 2
191 trang 162 1 0 -
Phương pháp dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài
7 trang 136 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
101 trang 99 0 0 -
Đề thi kết thúc môn học Ngữ pháp tiếng Việt năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 trang 88 0 0 -
So sánh câu nghi vấn trong tiếng Việt và tiếng Xơ Đăng
7 trang 82 0 0 -
Giáo án Ngữ văn lớp 11 bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
6 trang 72 0 0 -
2 trang 71 2 0