Giáo án Công nghệ 10 bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 74.50 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chọn lọc những giáo án được biên soạn chất lượng nhất về bài học Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản, quý bạn đọc cùng tham khảo nhé! Với mong muốn giúp cho giáo viên có những phương pháp giảng dạy hiệu quả nhất, truyền đạt kiến thức bài học đến học sinh một cách trọn vẹn, học sinh hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng. Hiểu được lai giống là gì, mục đích và một số phép lai giống sử dụng phổ biến ở nước ta. Phân biệt được nhân giống thuần chủng và lai giống, lấy được các ví dụ thực tế ở địa phương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công nghệ 10 bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản BÀI 25 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢNA / Mục tieu:1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài , HS phải:- Biết được khái niệm và mục đích của nhân giống thuần chủng- Biết được 1 số phương pháp lai giống phổ biến trong chăn nuôi và thuỷ sản2/ Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các phương pháp lai để tạo ra các giống VN và thuỷ sản có năng suất chất lượng tốt cho gia đình, địa phươngB/ Chuẩn bị của thầy và trò:1/ Chuẩn bị của thầy;Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.2/ Chuẩn bị của trò:Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quanC/ Tiến trình bài dạy:I/ ổn định tổ chức:II Kiểm tra bài cũNêu và cho ví dụ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi:Nêu một số phương pháp chọn lọc giống VN phổ biến?III/ Dạy bài mới: Hoạt động Nội dungGV: đưa ví dụ sau đó yêu cầu HS nhân I/ Nhân giống thuần chủng:xét đặc điểm phép lai đó? ( về P, F1). 1/ Khái niệm:Vây thế nào là nhân giống TC? Emhiểu chữ thuần chủng ntn? lấy VD Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cákhác? thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc(?) Đặc điểm của con lai? Vậy NGTC tính di truyền của giống đónhằm mục đích gì? - VD: Lợn đực móng cái x Lợn cái MC(?) Muốn NGTC đạt kết quả tốt ngườichăn nuôi phải làm gì? --> F1: lợn MCHS: Phải chọn lọc giống tốt, tạo đk tốt Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bònhất cho con lai ST, PT đến trưởng HLthành 2/ Mục đích: - Tăng số lượng - Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống II/ Lai giống; 1/ Khái niệm:(?) Từ khái niệm hãy cho biết nhân Là PP cho ghép đôi giao phối giữa cácgiống TC với lai giống có những điểm cá thể khác giống nhằm tạo ra con laigì khác nhau?Cho VD về lai giống ?( P, mang những tính trạng DT mới tốt hơnF1) bố mẹHS: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai 2/ Mục đích: - Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng SX ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi vàGV giải thích ưu thế lai là gì? thuỷ sảnGV: VD: ngựa x lừa --> Con la - Làm thay đổi đặc tính DT của giống(?) Đặc điểm của con la? ( sức SX tốt, đã có hoặc tạo ra giống mớiKhông có khả năng SS) 3/ Một số phương pháp lai: tuỳ mụcChú ý VD này thể hiện ưu thế lai đích:nhưng không là lai giống vì đây là lai a/ Lai kinh tế:khác loài - Phương pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức SX cao hơn - Tất cả con lai dùng để nuôi lấy Sp, không dùng để làm giống(?) So sánh hình 25.2 và 25.3? - Phân loại:(?) Lấy VD về lai KT trong thực tếchăn nuôi mà em biết + Lai KT đơn giản: lai giữa 2 giống(?) Mục đích của lai KT là gì?Vì sao Sơ đồ: hình 25.2không dùng F1 để làm giống? VD: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn laiHS: Vì ưu thế lai cao nhất ở f1, sau đó ( dùng để lấy thịt)giảm dần ở các thế hệ sau vì tỉ lệ dị + Lai KT phức tạp: là lai từ 3 giống trởhợp giảm, đồng hợp lặn tăng ( viết sơ lênđồ lai chứng minh) Sơ đồ: hình 25.3 VD: SGK hình 25.4 b/ Lai gây thành ( lai tổ hợp) - Phương pháp: lai 2 hay nhiều giống sau đó chọnlọc các đời lai tốt nhất để nhân lên tạo thành giống mới - VD: SGK 4/ Kết quả lai giống: - Lai kinh tế: Tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó nuôi lấy SP, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công nghệ 10 bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản BÀI 25 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢNA / Mục tieu:1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài , HS phải:- Biết được khái niệm và mục đích của nhân giống thuần chủng- Biết được 1 số phương pháp lai giống phổ biến trong chăn nuôi và thuỷ sản2/ Kĩ năng:Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK3/ Giáo dục tư tưởng: biết vận dụng các phương pháp lai để tạo ra các giống VN và thuỷ sản có năng suất chất lượng tốt cho gia đình, địa phươngB/ Chuẩn bị của thầy và trò:1/ Chuẩn bị của thầy;Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.2/ Chuẩn bị của trò:Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quanC/ Tiến trình bài dạy:I/ ổn định tổ chức:II Kiểm tra bài cũNêu và cho ví dụ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi:Nêu một số phương pháp chọn lọc giống VN phổ biến?III/ Dạy bài mới: Hoạt động Nội dungGV: đưa ví dụ sau đó yêu cầu HS nhân I/ Nhân giống thuần chủng:xét đặc điểm phép lai đó? ( về P, F1). 1/ Khái niệm:Vây thế nào là nhân giống TC? Emhiểu chữ thuần chủng ntn? lấy VD Là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cákhác? thể đực và cái cùng giống đó để có được đời con mang hoàn toàn các đặc(?) Đặc điểm của con lai? Vậy NGTC tính di truyền của giống đónhằm mục đích gì? - VD: Lợn đực móng cái x Lợn cái MC(?) Muốn NGTC đạt kết quả tốt ngườichăn nuôi phải làm gì? --> F1: lợn MCHS: Phải chọn lọc giống tốt, tạo đk tốt Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bònhất cho con lai ST, PT đến trưởng HLthành 2/ Mục đích: - Tăng số lượng - Duy trì, củng cố , nâng cao chất lượng giống II/ Lai giống; 1/ Khái niệm:(?) Từ khái niệm hãy cho biết nhân Là PP cho ghép đôi giao phối giữa cácgiống TC với lai giống có những điểm cá thể khác giống nhằm tạo ra con laigì khác nhau?Cho VD về lai giống ?( P, mang những tính trạng DT mới tốt hơnF1) bố mẹHS: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai 2/ Mục đích: - Sử dụng ưu thế lai làm tăng sức sống và khả năng SX ở đời con nhằm thu được hiệu quả cao trong chăn nuôi vàGV giải thích ưu thế lai là gì? thuỷ sảnGV: VD: ngựa x lừa --> Con la - Làm thay đổi đặc tính DT của giống(?) Đặc điểm của con la? ( sức SX tốt, đã có hoặc tạo ra giống mớiKhông có khả năng SS) 3/ Một số phương pháp lai: tuỳ mụcChú ý VD này thể hiện ưu thế lai đích:nhưng không là lai giống vì đây là lai a/ Lai kinh tế:khác loài - Phương pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức SX cao hơn - Tất cả con lai dùng để nuôi lấy Sp, không dùng để làm giống(?) So sánh hình 25.2 và 25.3? - Phân loại:(?) Lấy VD về lai KT trong thực tếchăn nuôi mà em biết + Lai KT đơn giản: lai giữa 2 giống(?) Mục đích của lai KT là gì?Vì sao Sơ đồ: hình 25.2không dùng F1 để làm giống? VD: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn laiHS: Vì ưu thế lai cao nhất ở f1, sau đó ( dùng để lấy thịt)giảm dần ở các thế hệ sau vì tỉ lệ dị + Lai KT phức tạp: là lai từ 3 giống trởhợp giảm, đồng hợp lặn tăng ( viết sơ lênđồ lai chứng minh) Sơ đồ: hình 25.3 VD: SGK hình 25.4 b/ Lai gây thành ( lai tổ hợp) - Phương pháp: lai 2 hay nhiều giống sau đó chọnlọc các đời lai tốt nhất để nhân lên tạo thành giống mới - VD: SGK 4/ Kết quả lai giống: - Lai kinh tế: Tạo ra con lai có ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó nuôi lấy SP, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Công Nghệ 10 bài 25 Giáo án điện tử Công nghệ 10 Giáo án môn Công nghệ lớp 10 Giáo án điện tử lớp 10 Phương pháp nhân giống vật nuôi Phương pháp nhân giống thủy sản Nhân giống thuần chủngTài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 344 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 277 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 258 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 210 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 183 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 144 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
208 trang 134 0 0 -
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 81 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 75 0 0 -
5 trang 67 0 0