Danh mục

Giáo án Công nghệ 10 bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 72.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạn đọc rất thuận tiện trong việc nắm bắt kiến thức nội dung bài học thông qua những giáo án Sản xuất thức ăn cho vật nuôi. Vì qua những giáo án này, đã được quý thầy cô biên soạn một cách kỹ lưỡng và công phu nhất, bảo đảm về chất lượng bài học và hình thức trình bày. Ngoài ra còn giúp học sinh biết được đặc điểm 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi. Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Công nghệ 10 bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi BÀI 29 SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔIA / Mục đích , yêu cầu:1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài , HS phải:- Biết được đặc điểm 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi- Biết được quy trình S thức ăn hỗn hợp cho VN và hiểu được vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX3/ Giáo dục tư tưởng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm ở gđ và địa phươngB/ Chuẩn bị của thầy và trò:1/ Chuẩn bị của thầy; Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.Chuẩn bị 1 số sơ đồ câm ( hình 29.1 và 29.4)2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quanC/ Tiến trình bài dạy:I/ ổn định tổ chức:II Kiểm tra bài cũTrình bày nhu cầu dd của vật nuôi? Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KTIII/ Dạy bài mới:ĐVĐ: Thức ăn và nuôi dưỡng là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến VN. Dựatrên hiểu biết đặc điểm SH và nhu cầu dd của VN người ta xác định được tiêuchuẩn khẩu phần ăn cho từng loại VN. Trên cơ sở đó nhà CN tổ chức SX cácloại thức ăn khác nhau đê cung cấp cho từng loại VN cụ thể. Vậy có những loạithức ăn nào, quy trình SX ntn? Hoạt động Nội dung(?) Tại sao cần phải phân loại thức ăn I/ Một số loại thức ăn chăn nuôi:thành từng nhóm? 1/ Một số loại thức ăn thường dùng(?) Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn trong chăn nuôithưòng được dùng ở địa phương em. - Thức ăn tinh:Loại thức ăn đó thường được dùng choVN nào? + Thức ăn giàu NLHS: TA tinh: dùng trog CN lợn, gia + Thức ăn giàu Prcầm - Thức ăn xanhTA xanh: trâu bò, bổ sung chất xơ và + các loại rau xanh, cỏ tươivitamin cho gia cầm và lợn. TA thô chủ + Thức ăn ủ xanhyếu dùng cho trâu bò những lúc khanhiếm TA xanh. TA hỗn hợp dùng cho - Thức ăn thôhầu hết các loại VN để có chất lượngtốt đặc biệt dùng cho xuất khẩu + Cỏ khô + Rơm rạ, bã mía - Thức ăn hỗn hợp + TA hỗn hợp hoàn chỉnh + TA hỗn hợp đậm đặc(?) Cho ví dụ TA tinh? 2/ Đặc điểm 1 số loại thức ăn của vật nuôi:HS: hạt ngũ cốc; ngô, lạc, thóc gạo,đậu đỗ a/ Thức ăn tinh:+ Hạt cây đậu giàu Pr ( pr rất dễ hoà - Sử dụng trong khẩu phần ăn của lợntan trong nước), nhiều aa không thay và gia cầmthế ( như lizin) nên dễ tiêu hoá và hấpthụ - Có hàm lượng chất dd cao+ hạt hoà thảo giàu tinh bột, Vi nhóm - Phải bảo quản cẩn thậnB, E, giàu P và K nhưng nghèo Ca b/ Thức ăn xanh:(?) Cho ví dụ TA xanh? - Sử dụng trong khẩu phần ăn của ĐVHS: Cỏ trồng, bèo dâu, bèo tấm, rau ăn cỏmuống, lá su hào, bắp cải, dây lang, - Rau xanh, cỏ tươi: chứa các chất ddcây lạc...Chất khô trong TA xanh có giá dễ tiêu hoá, vitamin E và A, C, chứatrị dd co, lượngửP cao, chứa hầu hết nhiều chất khoángcác aa không thay thế , giàu Vi, khoángđa lợng vi lượng - TA ủ xanh: là loại TA dự trữ , giàu chất dd, mùi vị thơm ngon(?) Đặc điểm của TA thô? c/ Thức ăn thô:HS: TA thô có tỉ lệ xơ cao( chủ yếu làxenlulo, lignin) nên tỉ lệ tiêu hoá thấp - là loại TA dự trữ cho trâu bò về mùa đông - Để nâng cao tỉ lệ tiêu hoá rơm rạ cần được chế biến bằng PP kiểm hoá hoặc ủ với ure(?) Đặc điểm của TA HH? từ đó cho d/ Thức ăn hỗn hợp;biết vai trò của loại TA này? là loại TA dược chế biến phối hợp từHS: đặc điểm: Ta chế biến sẵn, có nhiều loại nguyên liệu theo nhữngđầy đủ các chất dd, nguyên liệu SX công thức đã được tính toán nhằm đápbao gồm các SP phụ công nghiệp chế ứng nhu cầu của VN theo từng gđ PTbiến và nông nghiệp. Có nhiều thành và mục đích SXphần , theo các công thức phối hợpkhác nhau. SX theo quy trình CN nênđảm bảo VS, vận chuyển dễ, bảo II/ Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vậtquản đươclâu ...

Tài liệu được xem nhiều: