Danh mục

Giáo án Đại số 7 chương 4 bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 53.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Được biên soạn với nội dung bám sát bài học, đây sẽ là những tư liệu hữu ích để bạn giới thiệu những kiến thức bài "Giá trị của một biểu thức đại số" cho HS. Giáo án bài "Giá trị của một biểu thức đại số" của chương trình Toán lớp 7, sẽ hỗ trợ giáo viên cung cấp những kiến thức về giá trị của một biểu thức đại số, hiểu khái niệm và biết cách tính toán, để có thể hoàn thành tốt các bài tập trong sách giáo khoa. Mong rằng các bạn sẽ hài lòng với những giáo án này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Đại số 7 chương 4 bài 2: Giá trị của một biểu thức đại số GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7Ngày soạn: Tiết 51: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐI/ MỤC TIÊU:- Học sinh biết cách tính giá trị của một BTĐS. Tính được giá trị của một BTĐS.- Tích cực, tính được giá trị biểu thức một cách cẩn thận, chính xác- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.II/ CHUẨN BỊ:- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.- HS: bảng nhóm.III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1/ Ổn định tổ chức:2. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng trả lời - Nêu khái niệm về BTĐS? - HS khác nhận xét Cho VD. - Làm bài tập 5/27SGK - GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2: Giá trị của một BTĐS - a2 1. Giá trị của một BTĐS - BTĐS biểu thị diện tích VD: hình vuông có độ dài bằng a - x.y a. Cho biểu thức a2 (cm) (1) - Diện tích bằng 1cm2 thay a = 2 => 22 = 4- Tích của x và y (2) Thay a = 2 vào a2 b. Cho biểu thức xy và x = 3;- Giả sử cạnh hình vuông có ta được 22 = 4 y = 7. Ta có 3.7 = 21độ dài bằng 2cm thì diện xy = 21tích bằng bao nhiêu? Vì sao?- Với biểu thức xy có giá trịbao nhiêu khi x = 3; y = 7?- Kết quả của các biểu thứctrên còn được gọi là các giátrị của các biểu thức4 (cm2 ) là giá trị của biểuthức a2 tại a = 2cm21 là giá trị của biểu thức xytại x = 3; y = 7 Có 2 giá trị vì biểu thức- Xét VD: có giá trị tại x = 1 và x = VD:Bài này cho ta mấy giá trị? 1/3 a./ 2x2 3x + 5Vì sao? x = 1ta có: 2.12 3.1 + 5 = 4- Gv yêu cầu HS nhận xét - Phải thay các giá trị cho Vậy giá trị của biểu thức 2x2- Để tính giá trị của một biểu trước vào biểu thức rồi 3x + 5 tại x = 1 là 4thức đại số tại những giá trị thực hiện phép tính. x = 1/3cho trước ta phải làm gì? ta có: 2.(1/3)2 3.1/3 + 5 = 38/9 Vậy giá trị của biểu thức 2x2 3x + 5 tại x = 1/3 là 38/9Hoạt động 3: Áp dụng- Gọi HS đọc?1 - HS đọc, lên bảng giải 2. Áp dụng:- 2 HS lên bảng giải ?1 3x2 9x - GV quan sát lớp làm bài, * x = 1 ta có 3.12 9.1 = -6 theo dõi, hướng dẫn, sửa Vậy giá trị của biểu thức 3x2 chữa cho hs. 9x tại x = 1 là -6 - Gọi HS đọc?2 * x = 1/3 ta có - Gọi HS trả lời tại chỗ 3.(1/3)2 9.1/3 = -8/3 - Cho 4 bài tập: Vậy giá trị của biểu thức 3x2 Tính giá trị của biểu thức 9x tại x = 1/3 là 8/3 sau: a./ = -9 ?2 a./ 7m + 2n 6 với m = -1; n b./ = 1 Tại x = -4; y = 3 giá trị của =2 c./ = -2 biểu thức x2y là 48 b./ 3m 2n với m = 5; n = 7 d./ = 5/8 c./ 3x2y + xy2 với x = -1; y = -2 d./ x2y3 + xy với x = 1; y = ẵ - GV nhận xét, đánh giá kết quả của bài giải. - ? Để tính giá trị của BTĐS tại những giá trị cho trước ta phải làm gì?IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:- Học bài và nắm vững cách tính giá trị của một biểu thức đaị số.- Vận dụng giải bài tập 7, 8, 9 SGK - 28- Giờ sau luyện tập.Ngày soạn: Tiết 52 : LUYỆN TẬPI/ MỤC TIÊU:- Củng cố cho HS cách tính giá trị của một BTĐS. Tính được giá trị của một BTĐS.- Tích cực, tính được giá trị biểu thức một cách cẩn thận, chính xác- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.II/ CHUẨN BỊ:- GV: .- HS: Giải bài tập giao.III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:1/ Ổn định tổ chức:2. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1 : Chữa bài tập - YC HS chữa bài 7 / bảng - 2 HS giải / bảng * Bài 7 SGK - 29 Tìm giá trị ...tại m =-1, n = 2 a. 3m - 2n khi m =-1, n = 2 ta có 3m - 2n = 3.(-1) - 2.2 = - 3 - 4 = -7 b. 7m + 2n - 6 khi m =-1, n = 2 ta có 7m + 2n - 6 =7.(-1) + 2.2 - 6 - Tổ chức HS nhận xét - NHận xét bổ sung. = -7 + 4 - 6 = - 9 - Nhận xét đánh giá. Hoạt động 2 : Luyện tập- HD HS giải bài 8 SGK - 29 - Nắm bắt HD * Bài 8 SGK - 29 - Đo chiều rộng của nhà - Đo chiều dài của nhà. - Lập công thức chiêudài.chiêurông 0.09 - Tính số gạch cần mua.- HD tiếp HS giải bài 9 SGK - Nắm bắt HD và thực hiện * Bài 9 SGK - 29+ Tính lũy thừa trước. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: