Danh mục

Giáo án Đại số 8 chương 2 bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 179.00 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng hợp các giáo án với nội dung hay, bố cục rõ ràng và chi tiết để giúp bạn có một tiết học thú vị khi học bài Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Đại số 8. Các bạn hãy tham khảo những giáo án trong bộ sưu tập để có thêm tài liệu khi soạn giáo án và củng cố những kiến thức quan trọng của bài cho học sinh, giúp các em nắm được cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức, biết cách tìm mẫu thức chung và nắm được quy trình của việc quy đồng mẫu. Các bạn hãy tham khảo bộ sưu tập này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Đại số 8 chương 2 bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Giáo án Đại số 8 QUI ĐỒNG MẤU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨCA. MỤC TIÊU: - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. - Nắm được qui trình qui đồng mẫu thức - Biết cách tìm hân tử phụ và cách làm bài để đưa về mẫu thức chung.B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bảng phụ, ghi bảng trang 41 - SGK + Phiếu học tập phần ví dụ 2: 1 5 Qui đồng mẫu thức hai phân thức: và 2 4x − 8x + 4 2 6x − 6x a) Phân tích các mẫu thành nhân tử 4x 2 − 8x + 4 = .............. ; 6x 2 − 6x = .......... b) Tìm mẫu thức chung của hai phân thức MTC = ........... c) Chia MTC cho từng mẫu thức riêng của hai phân thức: MTC : ....... = .......... MTC : ....... = .......... ta gọi kết quả của phép chia đó là nhân tử phụ d) Nhân cả tử và mẫu của hai phân thức với nhân tử phụ vừa tìm được 1 1 1... = = = 4x − 8x + 4 4(x − 1) 2 2 ... 5 5 ... = = 6x − 6x 6x(x − 1) ... 2 - Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, ôn tập lại cách qui đồng mẫu số nhiều phân số. C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn các phân thức sau 5x 2 − 10xy HS 1: 2(2y − x)3 5x 3 + 5x HS 2: x4 − 1 2. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGKđể trả lời câu hỏi: qui đông mẫu thứcnhiều phân thức là gì?.- HS nghiên cứu SGK và trả lời câuhỏi của GV. 1. Tìm mẫu chung- Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - NTC là 12x 2 y 3 z- GV: có nhiều MTC nhưng phải chọnMTC nào đơn giản nhất.- GV đưa bảng trang 41 và phân tíchcho học sinh cách tìm MTC- HS chú ý theo dõi.? Để tìm MTC ta làm như thế nào- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi củaGV- GV chốt lại và đưa bảng phụ * Để tìm MTC ta có thể làm như sau:- HS chú ý và ghi bài. - Phân tích MT của các phân thức thành nhân tử. - MTC là một tích gồm: + Nhân tử bằng số của các MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu của các phân thức đã cho + Với mỗi luỹ thừa của một biểu thức có mặt trong mẫu thức ta chọn luỹ thừa có số mũ cao nhất.? Tìm MTC của các phân thức 2. Qui đồng mẫu thức 5 7 và x5y3 12x 3 y 4- HS đứng tại chỗ trả lời. (MTC: VD: Qui đồng mẫu thức hai phân thức:12x 5 y 4 ) 1 5 và 2 4x − 8x + 4 2 6x − 6x- GV đưa bài tập lên bảng phụ và phát MC = 12x(x − 1)2phiếu học tập cho các nhóm 1 1.3x 3x = =- Cả lớp thảo luận theo nhóm và hoàn 4(x − 1) 2 4(x − 1) .3x 12x(x − 1)2 2thành phiếu học tập 5 5.2(x − 1) 10(x − 1) = =- GV y/c học sinh lên điền vào bảng 6x − 6x 6x(x − 1).2(x − 1) 12x(x − 1)2 2phụ- cả lớp theo dõi bài làm của bạn và * Các bước qui đồng ( SGK)nhận xét. ?2 3 3 5 5 = ; =? Vậy để qui đồng MT nhiều phân x − 5x x(x − 5) 2 2x − 10 2(x − 5)thức ta làm như thế nào . MTC = 2x(x-5)- 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của 3 3 3.2 6GV = = = x − 5x x(x − 5) x(x − 5).2 2x(x − 5) 2- Yêu cầu học sinh làm ?2 5 5 5.x 5x = = = 2x − 10 2(x − 5) 2(x − 5).x 2x(x − 5)- Cả lớp làm bài theo mhóm bàn? Nhận xét với bài ?2 từ đó rút ra cáchlàm bài?3Đổi dấu của phân thức: −5 5 =10 − 2x 2x − 10 Luyện tập tại lớp - Yêu cầu học sinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: