Giáo án Địa lý 10 bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 38.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để đáp ứng nhu cầu tham khảo của bạn đọc, chúng tôi đã biên soạn bộ sưu tập giáo án Sinh quyển - Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Các bài giáo án là tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo tham khảo, để giúp học sinh hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của sinh vật. Biết được các yếu tố khác của môi trường tác động tới sinh quyển, con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố sinh vật, sự tồn tại và phát triển của sinh vật, làm MT thay đổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 10 bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 BÀI 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:a.Kiến thức:-Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bốcủa sinh vật.-Tích hợp GDMT: các yếu tố khác của môi trường tác động t ới sinh quy ển; conngười có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố sinh vật, sự tồn tại vàphát triển của sinh vật, làm MT thay đổib. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng tư duy cho học sinh (kỹ năng phân tích, so sánh m ối quan hệgiữa sinh vật với môi trường).- Quan sát, tìm hiểu thực tế địa phương để thấy được tác đ ộng c ủa các nhân t ốtới sự phát triển và phân bố sinh vật- Tích hợp GDMT: phân tích tác động qua lại giữa hoạt đ ộng c ủa con ng ười v ớisinh vật.c. Thái độ:Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giớihiện nay; tích cực trồng rừng, chăm sóc cây xanh và b ảo v ệ các lo ại đ ộng, th ựcvật2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:a.Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, tài liệu tích hợp, tài liệu chu ẩn ki ến th ức,bảng phụb.Học sinh: Sgk , vở ghi3.Tiến trình dạy học:GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài ( 3 phút) : Kiểm tra bài:Dựa vào kiến thức và hiểu biết trình bày vai trò của các nhân t ốsinh vật trong quá trình hình thành đất(Có vai trò chủ đ ạo trong vi ệc hình thànhđất; Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ( cành khô, lá d ụng) cho đất, r ễthực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá; Vi sinh v ật phân gi ải xácvật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn vật chất hữu cơ chủ yếu của đất; Độngvật sống trong đất như giun, kiến, mối,.. cũng góp phần làm thay đổi m ột s ốtính chất vật lí, hóa học của đấtb.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinhHĐ 1: Tìm hiểu khái niệm sinh I. Sinh quyển:quyển, giới hạn của nó (HS làm việc - Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trongcá nhân:15 phút) đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu - Phạm vi của sinh quyển:sách giáo khoa, nêu khái niệm sinhquyển, giới hạn của nó +Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyểnBước 2: HS trình bày GV chuẩn kiếnthức + Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa* GV lưu ý: -Sinh vật tập trung nh ấtở nơi có thực vật mọc, dày khoảngvài trục mét ở phía trên và phía dướibề mặt đất - Sinh vật cư trú ở nhữngnơi nào trên bề mặt TĐ II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật:HĐ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnhhưởng tới sự phát triển và phân bố 1. Khí hậuGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10của sinh vật(HS làm việc theo - Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giớinhóm:25 phút) hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.Bước 1: GV nói qua về các nhân tốvà chia nhóm VD: Loài ưa nhiệt phân bố ở XĐ, NĐ Nhóm 1,2: Nghiên cứu về nhân tốkhí hậu,đất - Nước và độ ẩm không khí: là môi trườngNhóm 3,4:Nghiên cứu về địa hình thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.sinh vật, con người -Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của* Yêu cầu trình bày ảnh hưởng và cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi cólấy ví dụ, trả lời các câu hỏi xanh đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thườngtrong SGK sống trong bóng râm.Bước 2: Đại diện nhóm trình, GV 2. Đấtchuẩn kiến thức Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự* Vùng ít ánh sáng, thực vật kém phát triển, phân bố của thực vậtphát triển: đồng rêu ở cực VD: Đất ngặp mặn có rừng ngặp mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng XĐ, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác... 3. Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển: + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi,TV là môi trường cho ĐV, TV là mối thực vật phân bố thành vành đai khác nhauquan hệ dinh dưỡng:VD:TV là cỏ, +Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vậtthì động vật ăn cỏ là thỏ, thỏ lại là phân bố khác nhaumồi của động vật ăn thịt( chó sói, hổbáo) 4. Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú vàGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 ngược lại.VD: Mở rộng phân bố cây trồng vật 5. Con ngườinuôi: như đưa cam,chanh, mía từ - Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vậtchâu Á sang châu Mĩ; Đưa cao su, (mở rộng hay thu hẹp)thuốc lá, ca cao từ châu Mĩ sang châuÁ - Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.- Nêu một số hoạt động trồng rừng - Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹpở Việt Nam* Tích hợp GDMT:Con người có ảnh hưởng tích cực ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 10 bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vậtGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 BÀI 18: SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SINH VẬT1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:a.Kiến thức:-Hiểu khái niệm sinh quyển và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bốcủa sinh vật.-Tích hợp GDMT: các yếu tố khác của môi trường tác động t ới sinh quy ển; conngười có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực tới sự phân bố sinh vật, sự tồn tại vàphát triển của sinh vật, làm MT thay đổib. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng tư duy cho học sinh (kỹ năng phân tích, so sánh m ối quan hệgiữa sinh vật với môi trường).- Quan sát, tìm hiểu thực tế địa phương để thấy được tác đ ộng c ủa các nhân t ốtới sự phát triển và phân bố sinh vật- Tích hợp GDMT: phân tích tác động qua lại giữa hoạt đ ộng c ủa con ng ười v ớisinh vật.c. Thái độ:Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giớihiện nay; tích cực trồng rừng, chăm sóc cây xanh và b ảo v ệ các lo ại đ ộng, th ựcvật2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:a.Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, tài liệu tích hợp, tài liệu chu ẩn ki ến th ức,bảng phụb.Học sinh: Sgk , vở ghi3.Tiến trình dạy học:GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài ( 3 phút) : Kiểm tra bài:Dựa vào kiến thức và hiểu biết trình bày vai trò của các nhân t ốsinh vật trong quá trình hình thành đất(Có vai trò chủ đ ạo trong vi ệc hình thànhđất; Thực vật cung cấp xác vật chất hữu cơ( cành khô, lá d ụng) cho đất, r ễthực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá; Vi sinh v ật phân gi ải xácvật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn vật chất hữu cơ chủ yếu của đất; Độngvật sống trong đất như giun, kiến, mối,.. cũng góp phần làm thay đổi m ột s ốtính chất vật lí, hóa học của đấtb.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính sinhHĐ 1: Tìm hiểu khái niệm sinh I. Sinh quyển:quyển, giới hạn của nó (HS làm việc - Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trongcá nhân:15 phút) đó có toàn bộ sinh vật sinh sống. Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu - Phạm vi của sinh quyển:sách giáo khoa, nêu khái niệm sinhquyển, giới hạn của nó +Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyểnBước 2: HS trình bày GV chuẩn kiếnthức + Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ô dôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa* GV lưu ý: -Sinh vật tập trung nh ấtở nơi có thực vật mọc, dày khoảngvài trục mét ở phía trên và phía dướibề mặt đất - Sinh vật cư trú ở nhữngnơi nào trên bề mặt TĐ II.Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật:HĐ 2:Tìm hiểu các nhân tố ảnhhưởng tới sự phát triển và phân bố 1. Khí hậuGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10của sinh vật(HS làm việc theo - Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giớinhóm:25 phút) hạn nhiệt nhất định. Nhiệt độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.Bước 1: GV nói qua về các nhân tốvà chia nhóm VD: Loài ưa nhiệt phân bố ở XĐ, NĐ Nhóm 1,2: Nghiên cứu về nhân tốkhí hậu,đất - Nước và độ ẩm không khí: là môi trườngNhóm 3,4:Nghiên cứu về địa hình thuận lợi, sinh vật phát triển mạnh.sinh vật, con người -Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của* Yêu cầu trình bày ảnh hưởng và cây xanh. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi cólấy ví dụ, trả lời các câu hỏi xanh đầy đủ ánh sáng, những cây chịu bóng thườngtrong SGK sống trong bóng râm.Bước 2: Đại diện nhóm trình, GV 2. Đấtchuẩn kiến thức Các đặc tính lí, hóa, độ phì ảnh hưởng đến sự* Vùng ít ánh sáng, thực vật kém phát triển, phân bố của thực vậtphát triển: đồng rêu ở cực VD: Đất ngặp mặn có rừng ngặp mặn; đất fe ra lit đỏ vàng có rừng XĐ, cây lá rộng; đất chua phèn có cây tràm, cây lác... 3. Địa hình Độ cao, hướng sườn ảnh hưởng đến phân bố và phát triển: + Lên cao nhiệt độ thay đổi, độ ẩm thay đổi,TV là môi trường cho ĐV, TV là mối thực vật phân bố thành vành đai khác nhauquan hệ dinh dưỡng:VD:TV là cỏ, +Hướng sườn có ánh sáng khác nhau, thực vậtthì động vật ăn cỏ là thỏ, thỏ lại là phân bố khác nhaumồi của động vật ăn thịt( chó sói, hổbáo) 4. Sinh vật Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định sự phân bố, phát triển của động vật. Nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú vàGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 10 ngược lại.VD: Mở rộng phân bố cây trồng vật 5. Con ngườinuôi: như đưa cam,chanh, mía từ - Ảnh hưởng đến phạm vi phân bố của sinh vậtchâu Á sang châu Mĩ; Đưa cao su, (mở rộng hay thu hẹp)thuốc lá, ca cao từ châu Mĩ sang châuÁ - Trồng rừng, mở rộng diện tích rừng.- Nêu một số hoạt động trồng rừng - Khai thác rừng bừa bãi, rừng thu hẹpở Việt Nam* Tích hợp GDMT:Con người có ảnh hưởng tích cực ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Địa lý 10 bài 18 Giáo án điện tử Địa lý 10 Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án lớp 10 môn Địa lý Sự phát triển của sinh vật Sự phân bố của sinh vật Khái niệm sinh quyểnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 328 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 262 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 239 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 195 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 163 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
208 trang 129 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 122 0 0 -
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 78 0 0 -
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 71 0 0 -
5 trang 64 0 0