Danh mục

Giáo án địa lý 7 - BÀI 1: DÂN SỐ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.63 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiến thức: - Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi. - Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương - Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển. b. Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nước đang phát triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ. - Rèn Kĩ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp. c. Thái...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án địa lý 7 - BÀI 1: DÂN SỐ PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. BÀI 1: DÂN SỐ .1. MỤC TIÊU:a. Kiến thức: - Học sinh hiểu: dân số và tháp tuổi. - Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương - Tình hình và nguyên nhân của sự tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số với các nước đang phát triển.b. Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số đối với các nướcđang phát triển, tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ. - Rèn Kĩ năng đọc khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp.c. Thái độ: - Giáo dục ý thức và có khả năng tuyên truyền công tác dân số.2. CHUẨN BỊ:a.Giáo viên: - Giáo án + Tập bản đồ + Sgk + Hình 1.2; 1.3 phóng to.b.Học sinh: - Sgk + tập bản đồ. + chuần bị bài theo câu hỏi Sgk.3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan- Hoạt động nhóm4. TIẾN TRÌNH:4. 1.Ổn định lớp: (1’) Kdss.4. 2. Ktbc: Không.4. 3. Bài mới: ( 37’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG. TRÒ. Giáo viên giới thiệu bài mới Họat động 1: 1. Dân số, nguồn lao động. ** Trực quan Giáo viên cho học sinh đọc Sgk + Dựa vào đâu người ta biết được dân số của 1 địa phương ? TL: - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số nguồn lao động ở 1 địa phương, 1 nước - Giáo viên: Trong điều tra dân số người ta sẽ tìm hiểu về số người trong độ tuổi lao động, văn hóa , nghề nghiệp = dân số là nguồn lao động quý cho sự phát triển KTXH - Giáo viên : Hướng dẫn Học sinh quan sát đọc tháp tuổi H1.1. + Trẻ từ 0 ÷ 4t ở mỗi tháp ước tính có khác baonhiêu bé trai và gái ?TL: 4.5 triệu bé trai và 5 triệu bé gái.+ Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thếnào?TL: Tháp I: Đáy rộng thân thon dần Tháp II: Đáy hẹp, thân phình rộng+ Tháp nào có người trong độ tuổi lao độngcao? vì sao?TL: Tháp II do đáy hẹp thân phình+ Tháp tuổi biểu hiện điều gì ? - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thểTL: về dân số địa phương- Giáo viên: Qua tháp tuổi ta biết được nguồnlao động cụ thể ở địa phương, hình dạng tháptuổi biết được dân số địa phương đó già (tháp2) hay trẻ (tháp 1). Chuyển ý 2. Dân số thế giới tăng nhanhHoạt động 2: trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX** Hoạt động nhóm.- Giáo viên giải thích tỉ suất sinh và tử = tỉ suấtgia tăng tự nhiên- GV: cho học sinh quan sát H1.3, H1.4 hướngdẫn làm tập bản đồ học sinh cách đọc và đốichiếu khỏang cách giữa tỷ lệ sinh và tử nhữngnăm 1950, 1980, 2000. Khỏang cách thu hẹp là dân số tăng chậm,khỏang cách rộng là dân số tăng nhanh.- GV: chia nhóm cho HS họat động đại diệnnhóm trình bày bổ sung và chuẩn kiến thức.* Nhóm 1: Dân số thế giới tăng nhanh vào thờigian nào? TL: 1804.* Nhóm 2: Dân số thế giới tăng vọt vào thờigian nào? TL: 1960* Nhóm 3: Giải thính tại sao dân số tăng nhưthế nào ? - Dân số thế giới tăng nhanh TL: Nhờ tiến bộ trong linh vực y tế và KTXH. trong 2 thế kỷ gần đây chủ yếu là nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực ytế KTXHChuyển ý 3. Sự bùng nổ dân sốHoạt động 3:** Trực quan- Gv: Hướng dẫn Học sinh quan sát H1.3; H1.4+ Tỷ lệ sinh ở các nước phát triển như thế nào ? - Các nước đang phát triển có TL: Tăng nhanh (1870 ÷ 1950) (Khỏang cách tỷ lệ tăng dân số tự nhiên caorộng), Sau đó giảm nhanh (khỏang cách hẹp)+ Tỷ lệ sinh ở các nước đang phát triển như thếnào? TL: Ổn định ở mức cao trong hai thế kỷ, sụtnhanh sau 1980 nhưng vẫn cao (Tử giảm)= tỷ lệ sinh có giảm nhưng còn cao và tử giảmnhanh nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (tỷlệ sinh ở nước đang phát triển = 25%; nướcphát triển 17%)+ Sự gia tăng dân số không đồng đều trên thếgiới (nước phát triển giảm mạnh, đang pháttriển thì tăng cao ) dẫn đến hiện tượng gì ? - Dân số tăng nhanh đột biến TL: dẫn đến bùng nổ dân số trên- Quan sát H1.3; H1.4 Tháy tỷ lệ sinh từ sau thế giới1950 ở các nước đang phát triển luôn ở mứccao trên 30%, nước phát triển dưới 20%%, thếgiới 21% dẫn đến bùng nổ dân số.+ Hậu quả mà các nước đang phát triển đangphải gánh là gì?TL: Chậm nâng cao đời sống …+ Biện pháp khắc phục? Liên hệ thực tế - Chính sách dân số và phátTL: triển KTXH góp phần hạ tỷ lệ tăng dân số ở nhiều nước.4. 4. Củng cố và luỵên tập: (4’) + Hướng dẫn làm tập bản đồ+ Dựa vào đâu để biết được ...

Tài liệu được xem nhiều: