Danh mục

Giáo án Địa lý 9 bài 17: Vùng trung du và Miền núi Bắc Bộ

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 47.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng hợp các bài giáo án Vùng trung du và Miền núi Bắc Bộ môn Địa lý 9 dành cho thầy cô giáo và học sinh tham khảo trong giảng dạy và học tập được tốt nhất. Qua bài học, giáo viên giúp các bạn học sinh nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 9 bài 17: Vùng trung du và Miền núi Bắc BộGiáo án địa lý lớp 9 Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘI - Mục đích yêu cầu - Sau khi học học sinh cần hiểu được ý nghĩa vị trí đ ịa lí m ột s ố th ế m ạnhvà khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đặc điểm dân cư xãhội của vùng. Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và đông Bắc.Đánh giá trình độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng c ủa các gi ảipháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội.- Xác định được ranh giới của vùng, những vị trí của 1 số tài nguyên thiên nhiênquan trọng trên lược đồ phân tích và giải thích được 1 số ch ỉ tiêu phát tri ển dâncư xã hộiII - Đồ dùng dạy học : - Lược đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam - 1 số tranh ảnh về trung du và miền núi Bắc BộIII - Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: GV giới thiệu 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập vàhọc thuộc. 4. Dặn dò: - Học bài. - Làm bài tập. - Chuẩn bị bài 18. Hoạt động dạy học Nội dung* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí vàgiới hạn lãnh thổ : ( cá nhân + 1/ Vị trí địa lí và giới hạnnhóm ) lãnh thổ :Giáo án địa lý lớp 9 - Dựa vào kiến thức cũ ( bài 6 ) : xác định * Vị trí:ranh giới của vùng trên bản đồ tự nhiên ?  - Là vùng lãnh thổ phía bắcNằm ở phía nào của nước ta ? nước ta . Phía Bắc giáp trung  Vùng đất địa đầu Tổ Quốc  có 2 điểm Quốc, phía Nam giáp Vùngcực đó là những điểm cực nào ? Bắc trung bộ, phía tây giáp Lào, phía nam giáp Vịnh Bắc bộ + Cực Bắc : Lũng Cú – Huyện Đồng Văn – * Lãnh thổ:Tỉnh Hà Giang - S: 100.965 Km2 chiếm 1/3 + Cực Tây : A Pa Chải – Sín Thầu – Mường S lãnh thổ cả nước, dân số =Nhé – Điện Biên 11,5 tr  chiếm 30,7% S và - Vùng này giáp biên giới với những nước nào 14,4% dân số cả nước ( 2002? vùng nào ) , gồm 15 tỉnh .  Vị trí của vùng có ý nghĩa gì đối với việc - Có đường bờ biển dàiphát triển kinh tế , văn hóa ?* Gv gợi ý : + Có đường biên giới chung với nhiều nước ,nhiều vùng có lợi gì về kinh tế – văn hóa ? * GV phân tích thêm - Qui mô của vùng ? ( S ? dân số ? Tỉ lệ so* Ý nghĩa: Dễ giao lưu vớivới cả nước ? gồm bao nhiêu tỉnh ? ) nước ngoài và trong nước,lãnh thổ giàu về tiềm Kể tên các tỉnh thuộc Tây Bắc và Đông Bắc năng ( Khoáng sản, rừng,? biển, du lịch...)- GV : Như vậy vùng núi và trung du BB đượcchia làm 2 vùng nhỏ , gọi là 2 tiểu vùng : TâyBắc và Đông Bắc Gv dùng bút lông xác định ranh giới 2 tiểuvùng .Giáo án địa lý lớp 9 - GV : Đây là 2 phần lãnh thổ trên đất liền ,ngoài ra phần lãnh thổ của vùng còn có cả cácđảo và quần đảo trong vịnh B.Bộ  GV chỉtrên bản đồ * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện tựnhiên và tài nguyên thiên nhiên :( cá nhân + nhóm ) - Miền núi và trung du BB : từ tiêu đề bài đãgợi ý cho ta biết vùng này gồm những loại địahình gì ?( GV có thể gợi ý : gồm 2 loại địa hình chính- GV : 2 loại địa hình chính : Trung du và miềnnúi  là những loại địa hình cao  cho nênvùng này chịu sự chi phối sâu sắc của độ caođịa hình- Về độ cao địa hình : Dựa vào thang màusắc trên b.đồ , em có nhận xét gì về độ cao địahình của 2 tiểu vùng TB và ĐB 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên GV định hướng : có thể tham khảo bảng17.1( TB : núi cao , hiểm trở - ĐB : núi trung bìnhvà núi thấp ) - Tìm trên bản đồ : dãy núi cao nhất và đỉnhnúi cao nhất nước ta ? Thuộc tiểu vùng nào ? - Cho biết dãy Hoàng Liên Sơn chạy theohướng nào ?- Về khí hậu : khí hậu của 2 tiểu vùng có gì - Đặc điểm: Điạ hình cao,khác nhau ? cắt xẻ mạnh, khí hậu cóGiáo án địa lý lớp 9 GV định hướng : có thể tham khảo bảng mùa động lạnh, nhiều loại17.1 khoáng sản, trữ năng thủy điện dồi dào.- Gv phân tích thêm : ( ảnh hưởng của địahình núi đối với khí hậu ) :- GV : về sông ngòi : - Địa hình núi cao , hiểm trở có ảnh hưởng gìđến sông ngòi ? - Sông ngòi lắm thác , nhiều ghềnh có giá trịgì về kinh tế ?(Giàu tiềm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: