Danh mục

Giáo án Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 39.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng hợp các bài giáo án Dân số và sự gia tăng dân số được thiết kế chi tiết dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo để nâng cao kĩ năng và kiến thức. Bài học giúp học sinh trình bày được một số đặc điểm DS nước ta, nguyên nhân và hậu quả. Hiểu dân số đông, gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với TN, MT, thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. Có kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu DS VN.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân sốĐỊA LÝ 9 BÀI 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐA. MỤC TIÊU:- Học sinh cần biết số dân của nước ta năm 2002. Hiểu và trình bày được tìnhhình gia tăng dân số của Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả. Biết được sự thayđổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta , nguyênnhân của sự thay đổi đó.- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.B. KỸ NĂNG SỐNG- Thu thập và sử lí thông tin từ lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, bài viết về đặcđiểm dân số Việt Nam.- Phân tích mqh giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số đối với sự phát triển KT-XH.- Phản hồi, giao tiếp theo cặp, trách nhiệm của bản thân trong phần giảm tỉ lệgia tăng dân số.C. CHUẨN BỊ:- Biểu đồ biến đổi cơ cấu dân số của nước ta (Tự làm)D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Tổ chức: 9A:…...................................... 9B:…............................................ II. Kiểm tra:ĐỊA LÝ 9 (?) Nước ta có bao nhiêu dân tộc, nh ững nét văn hóa riêng c ủa các dân t ộc th ểhiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?. III. Hoạt động D-H 1. Khám phá Dân số và tình hình tăng dân số đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội.Dân số và gia tăng dân số là gì? HS phát biểu GV tóm tắt. 2. Kết nối HĐ của GV - HS Nội dung ghi bảng* GV giới thiệu số liệu của 3 lần tổng I. SỐ DÂNđiều tra dân số: 1979, 1989, 1999 (theobiểu đồ sách giáo khoa - trang 7)(?) Cho biết dân số Việt Nam năm2002?Hãy nhận xét thứ hạng, diện tích và dânsố của Việt Nam so với các nước kháctrên thế giới?- Diện tích trung bình, dân số đông vìmật độ dân số của Việt Nam là 246người/Km2, thế giới là 47 người/Km2)(Trong khu vực ĐNA dân số VN đứngthứ 3 sau In-đô-nê-xi-a: 234,9triệungười; Phi-líp- pin: 84,6 triệu người.)(?) Với dân số đông như trên có thuậnlợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh - Việt Nam là nước đông dân, Năm 2002tế của nước ta? dân số nước ta là 79,9 triệu người.+ Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thịtrường tiêu thụ rộng;+ Khó khăn: Tạo ra sức ép lớn đối vớiĐỊA LÝ 9vấn đề việc làm , TNMT, chất lượngcuộc sống)* Yêu cầu học sinh quan sát H2.1.(?) QS H2.1 nhận xét đường biểu diễn tỉlệ gia tăng tự nhiên và cho biết tỉ lệ giatăng tự nhiên có sự thay đổi như thếnào?(?) Giải thích nguyên nhân sự thay đổiđó?(?) Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dânsố giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăngnhanh?(?) Dân số đông và tăng nhanh gây ranhững hậu quả gì? II. GIA TĂNG DÂN SỐ(?) Nêu những lợi ích của sự tỉ lệ gia - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XXtăng tự nhiên của dân số? nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”.(?) QS bảng 2.1 xác định vùng có tỉ lệgia tăng tự nhiên của dân số cao nhất? - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân sốThấp nhất? nên tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm.* Giáo viên cho học sinh quan sát B2.2.Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận câuhỏi ghi trong phiếu - Tỉ lệ tăng tự nhiên có sự khác nhau- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm nam và nữ thời giữa các vùng.kỳ 1979- 1999? + Vùng Tây Bắc có tỉ lệ tăng tự nhiên- Tại sao cần phải biết kết cấu dân sốĐỊA LÝ 9theo giới? cao nhất 2,19%- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm + `Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ tăng tựtuổi thời kỳ 1979 - 1999? nhiên thấp nhất 1,11%- Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu III. CƠ CẤU DÂN SỐdân số theo nhóm tuổi thời kỳ 1979 -1999?- Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ sốgiới tính?- Các nhóm thảo luận trả lời- Giáo viên nhận xét kết luận - Cơ cấu dân số theo tuổi đang có xu hướng thay đổi - Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong tuổi lao động và ngoài tuổi lao động có xu hướng tăng lên.IV. Củng cố: GV treo bảng phụĐỊA LÝ 9 Đánh dấu X vào ý đúng: + Năm 2002 dân số nước ta là? a. 77,5 triệu b. 79,7 triệu c. 75,4 triệu d. 80,9 triệu + Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì? a. Tài nguyên môi trường suy giảm b. Chất lượng cuộc sống tăng c. Sự phát triển kinh tế d. Tất cả các ý trênV. Hướng dẫn về nhà - Học sinh học bài cũ - Làm bài tập về nhà - Chuẩn bị trước bài 3 ...

Tài liệu được xem nhiều: