Thông tin tài liệu:
Để đáp ứng nhu cầu tham khảo của thầy cô giáo và học sinh trong giảng dạy và học tập, chúng tôi đã soạn bộ sưu tập giáo án Vùng Đồng bằng sông Hồng (tt). Thông qua các bài học, giáo viên cần giúp học sinh trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Nêu được các trung tâm KT lớn. Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng KT trọng điểm BB. Xác định trên bản đồ vị trí ĐL của vùng KT trọng điểm BB. Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu về sự phát triển KT của vùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 9 bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tt)GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo )I. Mục tiêu cần đạt :1. Kiến thức:- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.- Nêu được các trung tâm KT lớn. Nhận biết vị trí, gi ới h ạn và vai trò c ủa vùngKT trọng điểm BB2. Kĩ năng:- Xác định trên bản đồ vị trí ĐL của vùng KT trọng điểm BB.- Phân tích biểu đồ , bảng số liệu để hiểu về sự phát triển KT của vùng- Sử dụng bản đồ, lược đồ kinh tế của vùng hoặc atlat địa lí VN đ ể th ấy rõ s ựphân bố tài nguyên và các ngành KT của vùng.3. Thái độ : Có ý thức tiết kiệm NLII. Chuẩn bị giáo viên – học sinh :1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Việt Nam- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng- Một số tranh ảnh vùng Đồng bằng sông Hồng2. Học sinh : Sách giáo khoa .III. Tổ chức hoạt động dạy và học :1. Kiểm tra bài cũ+ Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăngì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?- Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là :a. Thủy sản b. Khoáng sảnc. Đất phù sa ( c ) d. Nguồn nước khoángGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9+ Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gìcho phát triển kinh tế - xã hội ?- Thế mạnh kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng là :a. Hoạt động du lịch ( a ) b. Tài nguyên biểnc. Tài nguyên khoáng sản d. Cả ba ý trên2.Giới thiệu bài:- Nhờ điều kiện tự nhiên – xã hội thuận lợi vùng đồng b ằng sông H ồng có n ềnkinh tế phát triển , có ý nghĩa quan trọng đối với cả nước . Trong tiết học nàychúng ta nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng .3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản+ Hoạt động 1 :Tình hình phát triển kinh tế I. Tình hình phát triển kinh tế( NL) 1. Công nghiệp - Hình thành sớm và phát triển mạnh? CN ở ĐBSH hình thành khi nào? Phát trong thời kì công nghiệp hóa, hiệntriển mạnh khi nào? đại hóa.- Quan sát hình 21.1 Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh ,chiếm 21%GDP công nghiệp- Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng của cả nước (2002)khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùngđồng bằng sông Hồng? -Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội , Hải- Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Phòng .Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002? -Ngành công nghiệp trọng điểm :- Vùng có những ngành CN trọng điểm nào? chế biến lương thực thực phẩm,- QS H 21.2 cho biết địa bàn phân bố các hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng vàngành công nghiệp trọng điểm . cơ khí.- Kể tên những sản phẩm CN quan trọng - Sản phẩm công nghiệp quanGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9của vùng? trọng :máy công cụ , động cơ điện , phương tiện giao thông , thiết bịCho HS QS H 21.3 điện tử , hàng tiêu dùng …- Ngành CN của vùng phát triển mạnh ảnhhưởng ntn đến tài nguyên MT? Liên hệ GDHS ý thức tiết kiệm NL- Dựa vào hình 21.2 và bảng 21.1- Thảo luận nhóm – 4 nhóm – 4 phút . 2. Nông nghiệp:+ Nhóm 12 :Cho biết sản xuất lương thực + Trồng trọt:ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì ? - Đứng thứ hai cả nước về diện tích+ Nhóm 3.4 Cho biết vì sao vùng có năng và tổng sản lượng lương thực .suất lúa cao nhất cả nước?Vì sao vùng - Đứng đầu cả nước về năng suấttrồng được cây ưa lạnh? lúa .Nghề trồng luá có trình độ thâm- Hs Trình bày canh cao- Gv Chuẩn xác - Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao .- Lợi ích của việc đưa vụ đông trở thành vụsản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng ?- Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sôngHồng tầm quan trọng như thế nào? Đồngbằng sông Hồng có những thuận lợi khókhăn gì để phát triển sản xuất lương thực?- Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng nhưthế nào? + Chăn nuôi: - Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước .- Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy - Nuôi bò( đặc biệt bò sữa), gia cầmGIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – và nuôi trồng thủy sản đang đượcxã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc phát triển .tế Nội Bài. ...