Thông tin tài liệu:
Bộ sưu tập một số bài giáo án Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. Qua các giáo án được thiết kế chi tiết, giáo viên giúp học sinh biết xử lí bảng số liệu và vẽ được biểu đồ đường. Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người. Có kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân theo đầu người ở ĐBSH/
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 9 bài 22: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu ngườiĐỊA LÝ 9 BÀI 22 THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜIA. MỤC TIÊU:- Học sinh cần rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu.- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực và bình quânlương thực theo đầu người.- Bước đầu biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vữngB. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ- Phấn màu, thước kẻ, máy tínhC. TIẾN TRÌNH: I. Tổ chức: 9A:…/22 9B:…/19 II. Kiểm tra:(?) Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Hồng?(?) Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triểnngành du lịch? III. Hoạt động D-H: (1) Giới thiệu:GV nêu mục tiêu của bài thực hành. (2) Phát triển bài:ĐỊA LÝ 9 Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức* Yêu cầu hs đọc đề bài. 1. Bài tập 1:(?) Xác định yêu cầu của bài tập 1.- Dựa vào bảng số liệu 22.1 (T80) vẽbiểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dânsố, sản lượng lương thực và bình quânlương thực theo đầu người ở đbS.hồng.(?) Biểu đồ đường sử dụng để thể hiệncái gì? - Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng, chỉ số tăng trưởng, sự tăng* Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ trưởng của 1 hoặc nhiều đối tượng địabiểu đồ đường. lí.- Vẽ hệ trục toạ độ XOY trục tung - Các bước vẽ biểu đồ đườngbiểu hiện đơn vị %, trục hoành biểu + Vẽ hệ trục toạ độ XOY trục tunghiện năm. biểu hiện đơn vị %, trục hoành biểu- Vẽ lần lượt từng đối tượng, mỗi đối hiện năm.tượng thể hiện bằng một đường và có + Lưu ý: Năm đầu tiên (1995) nằm tạikí hiệu để phân biệt từng đường. gốc toạ độ. + Vẽ lần lượt từng đối tượng, mỗi đối tượng thể hiện bằng một đường và có kí hiệu để phân biệt từng đường. * Yêu cầu: - Vẽ đúng, đẹp, chính xác, khoa học. - Có bảng chú giải và có tên biểu đồ-> Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽbiểu đồ.- Học sinh hoàn thiện giáo viên lấy một - HS vẽ biểu đồ theo hướng dẫn củaĐỊA LÝ 9vài bài ví dụ cho học sinh nhận xét GV.-> Giáo viên kết luận và bổ sung hoànthiện cách vẽ.* Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầucủa bài tập 2 và chia lớp thành 6 nhómthảo luận câu hỏi. 2. Bài tập 2:+ Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợivà khó khăn trong sản xuất lương thựcở Đồng bằng sông Hồng? a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi: + Điều kiện tự nhiên: - Địa hình: tương đối bằng phẳng -> thuận lợi cho cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp - Đất: Chủ yếu là đất phù sa khả năng giữ nước tốt -> thuận lợi cho trồng cây lương thực, hoa màu... - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh -> thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, trồng các cây cận nhiệt và ôn đói. - Nước: Phong phú thuận lợi cho tưới tiêu - Sinh vật : Đa dạng thuận lợi cho laiĐỊA LÝ 9 tạo, thuần hoá nhiều giống mới cho năng xuất cao, thích hợp với điều kiện sinh thái. + Dân cư - hội - Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm SX. - Cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước - Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp tạo cơ hội cho nông dân vươn lên làm giàu - Thị trường rộng lớn * Khó khăn : - Các hiện tượng thời tiết như sương muối - Các tai biến của thiên nhiên - Diện tích đất bạc màu, lầy thụt cần+ Nhóm 2: Vai trò của vụ đông trong được cải tạo.việc sản xuất lương thực thực phẩm ởĐồng bằng sông Hồng? b. Vai trò của vụ đông - Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng, chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng. - Vụ đông góp phần nâng cao sản lượng ...