Danh mục

Giáo án GDCD 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 39.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với những giáo án bài học Quyền tự do ngôn luận được chọn lọc giúp cho các em học sinh biết được nội dung cơ bản quyền tự do ngôn luận của công dân. Những giáo án được biên soạn đầy đủ về nội dung và hình thức trình bày thì đây sẽ là tài liệu hay giúp ích cho các bạn trong việc giảng dạy, đồng thời các em cũng tìm hiểu nội dung bài học về: nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận, hiểu và sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án GDCD 8 bài 19: Quyền tự do ngôn luận BÀI 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN I. MỤC TIÊU - HS hiểu nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận. - HS hiểu sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của phápluật, phát huy quyền làm chủ của công dân. - Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phânbiệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận đ ể phục vụ mụcđích xấu. II. CHUẨN BỊ - SGK, SGV. - Các phương tiện tổ chức đàm thoại. - Sưu tầm một số câu chuyện có liên quan. - Hiến pháp 1992 - Luật báo chí. C. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, trả bài kiểm tra 1 tiết. 3. Bài mới. I. Đặt vấn đề Hoạt động của GV - HS Nội dungGV:Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận 2 nộidung trong phần đặt vấn đề . - Ghi ý kiến thảo luận lên bìa khổ lớn,gắn lên bảng cử đại diện trình bày. - HS trực tiếp phát biểu ý kiến, đọcbài thảo luận (đã chuẩn bị sẵn hoặc nêuthắc mắc về hai nội dung trên và nhữngvấn đề có liên quan.- HS giải quyết tình huống SGK - Việc làm thể hiện quyền tự do ngôn luận a, b, c. - Tình huống c thuộc quyền khiếu nại, tố cáo, lợi dung tự do ngôn luận để phục vụ mục đích cá nhân, mục đích xấu.? Dựa trên cơ sở nào để phân biệt hết tự - Quyền tự do ngôn luận : được tham giado ngôn luận để phục vụ mục đích xấu? bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. - Mục đích xấu: lợi dung, phục vụ cho mình, phục vụ lợi ích cá nhân. II. Bài học:? Em hiểu thế nào là quyền tự do ngôn 1. Khái niệm (BH 1)luận. (Thế nào là quyền tự do ngôn luận (gvHS nhắc lại, đọc điều 69 Hiến pháp 1992GV đưa BH lên đèn chiếuGV:? Công dân sử dụng quyền tự do 2. Công dân sử dụng quyền tự do ngônngôn luận bằng cách nào ? HS trình bày luận như thế nào (BH2) Công dân phải sử dụng quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật. + Tự do trong khuôn khổ của pháp luật. ?Sử dụng quyền tự do ngôn luận + Sử dụng quyền tự do ngôn luận nhằmnhằm mục đích gì ? xây dựng và bảo vệ lợi ích chung của tập thể, của đất nước. ?Để sử dụng có hiệu quả quyền tự - Để sử dụng có hiệu quả quyền tự dodo ngôn luận, công dân nói chung và HS ngôn luận theo quy định của pháp luật,chúng ta phải làm gì ? phát huy quyền làm chủ của nhân dân, công dân nói chung và HS nói riêng cần phải ra sức học tập nâng cao kiến thức văn hoá, xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp luật, nắm vững đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước để có thể đóng góp các ý kiến có giá trị và tham gia vào hoạt động quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.? Nhà nước đã làm gì để giúp công dân 3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đểthực hiện đúng quyền này (BH3). HS đưa công dân thực hiện quyền tự do ngônra NDBH luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. III. Bài tập(Điều 2 luật báo chí)BT1: Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân b, d.HS biểu hiện bằng bìaBT2: Có thể: trực tiếp phát biểu lại các cuộc họp lấy ý kiến đóng góp của công dânvào dự thảo luật.Viết thư đóng góp ý kiến.BT3: Đọc truyện xưa kể lại.* Dặn dò: - Về nhà học thuộc NDBH. ...

Tài liệu được xem nhiều: