Giáo án GDCD 8 bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 47.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn tham khảo bài học Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để nâng cao công tác giảng dạy ngày càng có hiệu quả hơn. Đồng thời các em cũng xem qua nội dung để tiếp thu nhanh hơn, qua đó biết được nội dung hiến pháp 1992, nhận biết hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước. Học sinh có thói quen Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật. Mong rằng đây sẽ là những tài liệu giúp cho các bạn tiết kiệm được thời gian trong việc soạn thảo giáo án, học sinh nắm chắc kiến thức một cách nhanh chóng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án GDCD 8 bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTiết 29 BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 1)I. Mục tiêu.1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gi, vị trí của hiến pháp trong hệ thốngpháp luật Việt Nam.- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩaViệt Nam.2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp.- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.II. Chuẩn bị.1. GV: SGV, SGK. Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992 ( SGV)2. HS: Soạn bài.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B.......................................................................................2. Kiểm tra bài cũ.(15’)- CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quy ền tự do ngôn luậntrong những trường hợp nào?Đáp án:* Quyền tự do ngôn luận:- Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vàonhững vẫn đề chung của xã hội.* Quyền tự do ngôn luận của công dân.- Quyền tự do báo chí.- Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.- Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở.- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân…3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (20) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc điều 65, điều 146 ( hiến pháp 1992) và điều 6 ( luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) điều 2 ( luật hôn nhân và gia đình)? + CH: Ngoài điều 6 đã nêu ở luật bảo - Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em còn có dục trẻ em: TE được nhà nước và xã điều nào trong luật này được cụ thể hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân hoá trong điều 65 của hiến pháp 1992? thể, nhân phẩm và danh dự. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan. - Giữa hiến pháp và các điều luật có + CH: Từ điều 65, 146 của hiến pháp mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản và các điều luật trên em có nhận xét gì pháp luật đều phải phù hợp với hiến về mối quan hệ giữa hiến pháp với pháp và cụ thể hoá hiến pháp. 7’ luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻem, luật hôn nhân và gia đình?* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)- GV nêu vấn đề:+ Từ khi thành lập nước (1945) đếnnay nhà nước ta đã ban hành mấy bảnhiến pháp và vào những năm nào?+ Các bản hiến pháp đó ra đời tronghoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thếnào?- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thànhvấn đề. công, nhà nước ban hành hiến pháp của- Đại diện nhóm trả lời. CM dân tộc, dân chủ và nhân dân.- HS nhận xét-> GV nhận xét. - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của+ CH: Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là thời kì quá độ lê CNXH trên phạm visự ra đời của hiến pháp hay sửa đổi cả nước.hiến pháp? - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của->Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là sửa thời kì đổi mới.đổi bổ sung hiến pháp.+ CH: Vậy em hiểu hiến pháp là gì?-> Hiến pháp là đạo luật quan trọng -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chếcủa nhà nước . Hiến pháp điều chỉnh hóa đường lối chính trị của đảng cộngnhững quan hệ xã hội cơ bản nhất của sản Việt Nam trong từng thời kì, từngmột quốc gia, định hướng cho đườnglối phát triển – xã hội của đất nước. giai đoạn cách mạng.- Gọi HS đọc Điều 2, 3, 15, 16, 83Hiến pháp 1992.4. Củng cố (3’).- CH: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiếnpháp và vào những năm nào? Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sửđất nước ta như thế nào?5. Hướng dẫn về nhà (1’).- Học nội dung bài.- Soạn phần còn lại.* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng………………………………………….………………………………………………Tiết 30 BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2)I. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án GDCD 8 bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTiết 29 BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 1)I. Mục tiêu.1. Kiến thức: HS hiểu được hiến pháp là gi, vị trí của hiến pháp trong hệ thốngpháp luật Việt Nam.- Biết được một số nội dung cơ bản của Hiến pháp nước cộng hào xã hội chủ nghĩaViệt Nam.2. Kĩ năng: Biết phân biệt giữa Hiến pháp với các văn bản pháp luật khác.3. Thái độ: Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về Hiến pháp.- Có ý thức tự giác sống và làm việc theo Hiến pháp.II. Chuẩn bị.1. GV: SGV, SGK. Điều 2, 3, 15, 16, 83 Hiến pháp 1992 ( SGV)2. HS: Soạn bài.III. Tiến trình tổ chức dạy và học.1. Ổn định tổ chức.( 1’) 8A....................................................................................... 8B.......................................................................................2. Kiểm tra bài cũ.(15’)- CH: Thế nào là quyền tự do ngôn luận? Công dân sử dụng quy ền tự do ngôn luậntrong những trường hợp nào?Đáp án:* Quyền tự do ngôn luận:- Là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vàonhững vẫn đề chung của xã hội.* Quyền tự do ngôn luận của công dân.- Quyền tự do báo chí.- Quyền được thông tin theo quy định của pháp luật.- Có quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp ở cơ sở.- Kiến nghị với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân…3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung * Hoạt động1. HDHS tìm hiểu phần (20) I. Đặt vấn đề. đặt vấn đề. - GV gọi HS đọc điều 65, điều 146 ( hiến pháp 1992) và điều 6 ( luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) điều 2 ( luật hôn nhân và gia đình)? + CH: Ngoài điều 6 đã nêu ở luật bảo - Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em còn có dục trẻ em: TE được nhà nước và xã điều nào trong luật này được cụ thể hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân hoá trong điều 65 của hiến pháp 1992? thể, nhân phẩm và danh dự. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan. - Giữa hiến pháp và các điều luật có + CH: Từ điều 65, 146 của hiến pháp mối quan hệ với nhau. Mọi văn bản và các điều luật trên em có nhận xét gì pháp luật đều phải phù hợp với hiến về mối quan hệ giữa hiến pháp với pháp và cụ thể hoá hiến pháp. 7’ luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻem, luật hôn nhân và gia đình?* Hoạt động nhóm.( nhóm nhỏ)- GV nêu vấn đề:+ Từ khi thành lập nước (1945) đếnnay nhà nước ta đã ban hành mấy bảnhiến pháp và vào những năm nào?+ Các bản hiến pháp đó ra đời tronghoàn cảnh lịch sử đất nước ta như thếnào?- Nhiêm vụ: HS tập trung giải quyết - Hiến pháp 1946: Sau khi CMT8 thànhvấn đề. công, nhà nước ban hành hiến pháp của- Đại diện nhóm trả lời. CM dân tộc, dân chủ và nhân dân.- HS nhận xét-> GV nhận xét. - Hiến pháp 1959: Là hiến pháp của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. - Hiến pháp 1980: Là hiến pháp của+ CH: Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là thời kì quá độ lê CNXH trên phạm visự ra đời của hiến pháp hay sửa đổi cả nước.hiến pháp? - Hiến pháp 1992: Là hiến pháp của->Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là sửa thời kì đổi mới.đổi bổ sung hiến pháp.+ CH: Vậy em hiểu hiến pháp là gì?-> Hiến pháp là đạo luật quan trọng -> Hiến pháp Việt Nam là sự thể chếcủa nhà nước . Hiến pháp điều chỉnh hóa đường lối chính trị của đảng cộngnhững quan hệ xã hội cơ bản nhất của sản Việt Nam trong từng thời kì, từngmột quốc gia, định hướng cho đườnglối phát triển – xã hội của đất nước. giai đoạn cách mạng.- Gọi HS đọc Điều 2, 3, 15, 16, 83Hiến pháp 1992.4. Củng cố (3’).- CH: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay nhà nước ta đã ban hành mấy bản hiếnpháp và vào những năm nào? Các bản hiến pháp đó ra đời trong hoàn cảnh lịch sửđất nước ta như thế nào?5. Hướng dẫn về nhà (1’).- Học nội dung bài.- Soạn phần còn lại.* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng………………………………………….………………………………………………Tiết 30 BÀI 20: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2)I. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án GDCD 8 bài 20 Giáo án điện tử GDCD 8 Giáo án điện tử lớp 8 Giáo án lớp 8 GDCD Hiến pháp của nước Việt Nam Luật cơ bản của Nhà nướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Lịch sử, Bài 8: Phong trào Tây Sơn (Sách Chân trời sáng tạo)
15 trang 275 0 0 -
Giáo án môn Thể dục lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
211 trang 269 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 269 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 250 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 231 0 0 -
Giáo án Toán lớp 8: Bài tập cuối chương 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 215 0 0 -
Giáo án Lịch sử 8 (Trọn bộ cả năm)
272 trang 196 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 195 0 0 -
11 trang 192 0 0
-
4 trang 191 14 0