Danh mục

Giáo án giảng dạy khối lớp Lá: Tháng 9

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 488.31 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Giới thiệu các hình thức giúp trẻ thích nghi khi bắt đầu đến trường Mầm non. 2. Giới thiệu các hoạt động, thành tích của nhà trường trong năm học vừa qua. 3. Giới thiệu quy chế của ngành. 4. Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm và lời khuyên ăn uống hợp lý. Giới thiệu thực đơn cho các lứa tuổi. 5. Trang phục mùa mưa – Phòng bệnh mùa mưa. 6. Phòng bệnh vẹo cột sống. 7. Các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng. 8. Các biện pháp phòng chống béo phì. Hướng dẫn đánh giá trẻ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án giảng dạy khối lớp Lá: Tháng 9 Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em www.mamnon.com KẾ HỌACH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE CỦA NGÀNH HỌC MẦM NONTháng 9: 1. Giới thiệu các hình thức giúp trẻ thích nghi khi bắt đầu đến trường Mầm non. 2. Giới thiệu các hoạt động, thành tích của nhà trường trong năm học vừa qua. 3. Giới thiệu qu y chế của ngành. 4. Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm và lời khuyên ăn uống hợp lý. Giới thiệu thực đơn cho các lứa tuổi. 5. Trang phục mùa mưa – Phòng bệnh mùa mưa. 6. Phòng bệnh vẹo cột sống. 7. Các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng. 8. Các biện pháp phòng chống béo phì. Hướng dẫn đánh giá trẻ béo phì.   Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm 1. Nhóm thực phẩm giàu protein (chất đạm): + Vai trò của Protein: Protein là thành phần quan trọng của mọi tế bào. Giúp cho cơ thể chống lại bệnh tật, nếu - thiếu Protein cơ thể trẻ không thể không thể lớn lên và khỏe mạnh được. Protein cung cấp năng lượng 4 Kcal/g, được xem là chất cơ bản của sự sống. Nó còn là - thành phần của các chất điều tiết mọi họat động sinh lý của cơ thể. + Nguồn thực phẩm chứa Protein: Protein có nhiều trong thức ănđộng vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm , cua, ngô, khoai, các loại - đậu, lạc, vừng… + Nhu cầu Protein trong từng giai đọan của trẻ: Trẻ dưới 1 tuổi cần 23g protein/ngày - Trẻ 1-3 tuổi cần 26g protein/ngày - Trẻ 4-6 tuổi cần 30g protein/ngày - Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em www.mamnon.com+ Cách bổ sung Protein:Protein động vật có tỉ lệ cân đối các axit amin, có nhiều axit man cần thiết hơn mà tr3 nhỏ lạirất dễ tiếp thu, vì thế chú ý ưu tiên cho trẻ ăn thức ăn động vật.Trẻ còn bú thì lượng protein được cung cấp từ sữa mẹĐối với trẻ lớn phải ăn theo chế độ bổ sung thì cần cho trẻ ăn thịt , cá, trứng, sữa, tôm, cua,đậu đỗ, ngũ cốc…2 Nhóm thực phẩm giàu Lipit ( chất béo):+ Vai trò của Lipit : Là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng rất cao, 9,3Kcal/g.- Ngoài ra chất béo còn là môi trường hòa tan các vitamin như: vitamin A, D, K, E… vì- vậy thiếu lipit là nguyên nhân gây nên các bệnh thiếu các vitamin đó.+ Nguồn thực phẩm giàu lipit: Lipit có nguồn gốc từ động vật: gồm mỡ lẫn trong thịt, trong sữa, b ơ, phomát, cá béo,- các lọai thịt(lợn, gà, vịt, bò…), các lọai trứng( gà , vịt…), đặc biệt là trong lòng đỏ trứng gà. Lipit có nguồn gốc từ thực vật: dầu lạc, dầu ôliu, dầu vừng, dầu đậu nành…-+ Cách bổ sung Lipit: Đối với trẻ ăn bột: tối đa 10g dầu mỡ/ ngày(gần 2 thìa cà phê), cho ăn bằng cách nấu bột- chín sau đó cho dầu mỡ vào quấy và đun chín lại. Đối với trẻ ăn cháo: củng giống như quấy bột, lượng mỡ trong mỗi bữa ăn là 10g- Đối với trẻ ăn cơm có thể dùng dầu, mỡ trong các món xào, rán, trộn trực tiếp vào cơm,- dung lượng tư 5-25g/ ngày.3. Nhóm thực phẩm giàu gluxit( chất ngọt)+ Vai trò của gluxit: Là chất cung cấp năng lượng chủ yếu trong bữa ăn của trẻ, 1g gluxit cung cấp 4,4 kcal- Đối với trẻ em nhu cầu gluxit tương đối cao, trong khẩu phần ăn hằng ngày, tỉ lệ gluxit- chiếm 50-60% năng lượng Nếu thiếu gluxit có thể trẻ dễ sinh chúng hạ đường huyết, ảnh hưởng không tốt đến quá- trình tiêu hóa Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai Website hỗ trợ giảng dạy và chăm sóc trẻ em www.mamnon.com+ Nguồn thực phẩm giàu gluxit:Gluxit có trong mía, củ cải đường, mật, bành kẹo, các lọai ngũ cóc như: gạo, ngô, kê, bộ mì,các lọai khoai, sợi mì, miến… các lọai hoa quả tươi+ Cách bổ sung gluxit:Trẻ càng lớn càng cần cho ăn nhiều, gạo cung cấp 80% năng lượng, ¾ chất protein, hầu hếtcác chất canxi, photpho, sắt, b1, b2, pp… nếu trẻ ăn no với l ương thực là gạo, ngô,khoai…tức là trẻ đã đủ nhu cầu về gluxit4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khóang chất:+ Vitamin: Vai trò của vitamin: nhu cầu về vitain chỉ cần 1 lượng nhỏ, nhưng thiếu nó sẽ ảnh- hưởng rất lớn đến sự phát triển b ình thường của cơ thể, nhất là đối với trẻ em, thiếu vitamin sẻ gây đau ốm, chậm phát triển. Nhu cầu vitaminthay đổi theo độ tuổi.- Nhóm thực phẩm giàu vitamin: Vitamin a có trong lòng đỏ trứng gà, , gan cá, gan gà, gan lợn, gan bò…ngoài ra vitamin A còn có nhiều trong một số lọai rau quả tươi. Vitamin d có trong thức ăn động vật như: thịt, cá, trứng,. ..ngòai ra còn có trong các lọai ngũ cốc, rau, quả, các lọai khoai Viatmin c có nhiều trong rau xanh, củ, quả tươi, như: khoai lang, cà chua, nước cam, chanh… Vitamin b1 có nhiều trong các lọai thịt cá trứng, ngũ cốc, và các lọai đậu đỗ Ngòai ra còn cơ thể còn cần một số vitamin khác nữa: vitamin k, e, pp, b6 ...

Tài liệu được xem nhiều: