Thông tin tài liệu:
Những giáo án bài Tính chất ba đường cao của tam giác - Toán 7 là những tài liệu hay giúp giáo viên củng cố kiến thức về đường cao, trực tâm tam giác cho HS. Ngoài ra học sinh biết cách chứng minh các bài toán liên quan, nắm được khái niệm đường cao của tam giác, thấy được 3 đường cao của tam giác, của tam giác vuông, tù. Quý thầy cô có thể tham khảo những giáo án này để soạn cho mình một giáo án giảng dạy tốt nhất. Các bạn học sinh cũng có thể dùng giáo án để tìm hiểu trước bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 7 chương 3 bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giácHình học Giáo án Toán 7 Tiết: 64. Bài: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁCI/ Mục tiêu:Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao , nhậnbiết được đường cao của tam giác vuông , tam giác tù.Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao của tam giác .Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm . Từ đó công nhận định lívề tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.Biết tổng kết các các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:GV: SGK; SGV; thước thẳng ; êke ; compa; bảng phụ.HS: SGK; thước thẳng ; êke ; compa ; bảng nhóm; bút viết bảng.III/ Tiến trình tiết dạy:1) Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.2) Kiểm tra bài cũ:GV: Không kiểm tra.3) Giảng bài mới:Giới thiệu bài: Tính chất ba đường cao của tam giác.Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7’ Hoạt động 1: Hoạt động 1: 1- Đường cao của tam GV đặt vấn đề : Ta đã giác : biết trong một tam giác -HS: Nghe GV trình bày. A ba trung tuyến gặp nhau - Một học sinh lên bảng vẽ. tại một điểm , ba phân A giác gặp nhau tại một C B I điểm , ba trung trực gặp nhau tại một điểm . Hom AI : đường cao của B I C nay chúng ta học tiếp một ABC đường chủ yếu của tam - AI : đường cao của ABC. giác ABC , hãy vẽ một - HS: Vẽ hình và ghi bài vàoHình học Giáo án Toán 7 đường cao của tam giác vở. ABC (học sinh nhớ lại một khái niệm đã biết ở tiểu học) -GV: Giới thiệu Trong một tam giác , đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Đoạn thẳng AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. GV kéo dài đoạn thẳng AI về hai phía và nói: đôi khi ta cũng nói đường thẳng AI là một đường cao của ABC. - HS: Vì một tam giác có ba - Theo em một tam giác đỉnh nên xuất phát từ ba đỉnh máy đường cao ? Vì sao? này có ba đường cao. GV : Xác nhận Một tam giác có ba đường cao xuất phát từ ba đỉnh của tam giác và vuông góc với đường thẳng chứa cạnh đối diện. - Ba đường cao của tam giác có tính chất gì?12’ Hoạt động 2: Hoạt động 2: 2- Tính chất ba đường -GV: Yêu cầu học sinh cao của tam giác:Hình học Giáo án Toán 7 thực hiện bài [? 1] Định lí: + Dùng êke vẽ ba đường -HS thực hiện bài [? 1] Ba đường cao của một cao của tam giác ABC. Vẽ ba đường cao của tam giác tam giác cùng đi qua Hãy cho biết ba đường ABC vào vở. một điểm. cao đó có cùng đi qua - Ba học sinh lên bảng vẽ. một điểm hay không? * Chia lớp làm ba phần: A K - Vẽ tam giác nhọn L H - Vẽ tam giác vuông - Vẽ tam giác tù. C B I - Bảng phụ minh họa. GV: Hướng dẫn và kiểm - HS: Nêu nhận xét tra việc sử dụng êke để vẽ Ba đường cao của tam giác đường cao của tam giác. cùng đi qua một điểm. GV: Ta thừa nhận định lí về tính chất ba đường cao của tam giác: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. - Điểm chung của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác (điểm H) -GV: Yêu cầu học sinh HS: Trong tam giác vuông làm bài tập 58 (SGK) ABC , hai cạnh góc vuông AB, AC là những đường cao của tam giác nên trực tâm H A Trong tam giác tù có hai đường cao xuất phát từ hai đỉnh góc nhọn nằm bên ngồi tam giác nên trực tâm nằm bên ngồi tamHình học Giáo án Toán 7 giác.15’ Hoạt động 3: Hoạt động 3: 3- Về các đường cao, GV: Cho tam giác cân trung tuyến , trung trực ABC (AB = AC). Vẽ -HS: Vẽ hình vào vở theo GV , phân giác của tam giác trung trực của cạnh đáy cân: BC. Tại sao trung trực của BC HS: Đường trung trực của BC Tính chất của tam giác lại đi qua A? đi qua A vì AB = AC (theo tính cân: Vậy ñöòng trung trực của chất trung trực của đoạn thẳng) Trong một tam giác BC đồng thời là những HS: Bì BI = IC nên AI là cân, đường trun ...