Danh mục

Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 1: Tứ giác

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 99.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp học sinh làm quen với môn Hình học lớp 8 bài Tứ giác, chúng tôi đã chọn những giáo án hay của bài để bạn có tài liệu hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài học. Bộ sưu tập dưới đây gồm các giáo án có bố cục rõ ràng, nội dung theo chương trình học, cách trình bày giáo án dễ hiểu sẽ là những tài liệu hữu ích cho giáo viên khi giúp học sinh tìm hiểu về hình tứ giác, nắm được khái niệm và tính chất, có thể phân biệt được hình tứ giác một cách dễ dàng. Mong rằng các bạn sẽ hài lòng với bộ sưu tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 1: Tứ giác GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §1. TỨ GIÁC I. Mục tiêu  HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.  HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tức gíc lồi.  HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực ti ễn đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.  HS:SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 -Giới thiệu chương (10 phút)GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản vềtam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.HS nghe GV đặt vấn đề. Hoạt động 2 - 1. Định nghĩa (20 phút)GV: Trong mỗi hình dưới đâygồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngcác đoạn thẳng ở mỗi hình. Hình 1a; 1b; 1c gồm 4 đoạng C B thẳng AB; BC; CD; DA A B C A (kể theo một thứ tự xác định) D D b) a) Ơ mỗi hình 1a; 1b; 1c; đều A gồm có 4 đoạn thẳng AB; BC; B A CD; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng C D không cùng nằm trên một D B C c) d) đường thẳng.(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng Một HS lên bảng vẽ.phụ) CGV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều Ngồm 4 đoạn thẳng AB; BC; CD; M A BDA có đặc điểm gì? D Q P HS nhận xét hình và kí hiệu trên bảng.GV: Mỗi hình 1a; 1b; 1c; là một Hình 1d không phải là tứ giác,tứ giác ABCD. vì có hai đoạn thẳng BC và Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng- Vậy tứ giác ABCD là hình CD cùng nằm trên một đườngđược định nghĩa như thế nào? thẳng.GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên HS: tứ giác MNPQ các đỉnh:bảng phụ, nhắc lại. M; N; P; Q các cạnh là các đoạn thẳng MN; NP; PQ; QM. Định nghĩaGV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứgiác vào vở và tự đặt tên. HS: Ở hình 1b có cạnh (chẳng Tứ giác ABCD là hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm hình gồm 4 đoạngGV gọi một HS thực hiện trên trong cả hai nửa mặt phẳng có thẳng AB; BC; CD;bảng. bờ là đường thẳng chứa cạnh DA. Trong đó bất kìGV gọi HS khác nhận xét hình đó. hai đoạn thẳng nàovẽ của bạn trên bảng. cũng không cùng - Ở hình 1c có cạnh (chẳng nằm trên mộtGV: Từ định nghĩa tứ giác cho hạn AD) mà tứ giác nằm trong đường thẳng.biết hình 1d có phải là tứ giác cả hai nửa mặt phẳng có bờ làkhông? đường thẳng chứa cạnh đó. - Chỉ có tứ giác ở hình 1a luônGV: Đọc tên một tứ giác bạn nằm trong một nửa mặt phẳngvừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu có bờ là đường thẳng chứa bấttố đỉnh, cạnh, của nó. kì cạnh nào của tứ giác. HS trả lời theo định nghĩa SGK.GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr64SGK. HS lần lượt trả lời miệng (mỗi HS trả lời một hoặc hai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngGV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở phần)hình 1a là tứ giác lồi. HS có thể lấy chẳng hạn:Vậy tứ giác lồi là một tứ giác ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: