Danh mục

Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 101.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án bài Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, giáo viên giúp cho HS khắc sâu kiến thức của bài và biết cách vận dụng kiến thức để làm BT. Ngoài ra giúp các em biết được các tính chất của đường thẳng song song, nắm được khái niệm khoảng cách của hai đường thẳng song song. Mong rằng với các giáo án được biên soạn với nội dung rõ ràng và chi tiết các giáo viên có thêm tư liệu soạn bài, các bạn học sinh cũng có thể sử dụng để xem trước nội dung bài học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §10.ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚCI. Mục tiêu: -HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường th ẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các đi ểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. -Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. -Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: +GV :  Bảng phụ ghi các định nghĩa, tính chất, nhận xét, vẽ hình 96, bài tập 69 SGK.  Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. +HS :  Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn, tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đoạn thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.  Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke.III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1 1- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10 phút)GV yêu cầu HS làm ?1 Một HS đọc ?1 SGK 1. Nhận xétGV vẽ hình lên bảng HS vẽ hình vào vở Mọi điểm thuộc Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A B đường thẳng a a trên hình 93 cách h b đường thẳng b H K một khoảng bằngCho a//b. Tính BK theo h. h. Tương tự, mọiGV hỏi : Tứ giác ABKH là HS : Tứ giác ABKH có điểm thuộc đườnghình gì ? Tại sao ? AB // HK (gt) thẳng b cũng cáchVậy độ dài BK bằng bao AH // BK ( cùng ⊥ b ) đường thẳng anhiêu ? ⇒ ABKH là hình bình hành. một khoảng bằngGV : AH ⊥ b và AH =h ⇒ A h. Ta nói h là Có H = 900 ⇒ ABKH là ˆcách đường thẳng b một khoảng cách giữa hình chữ nhậtkhoảng bằng h. BK ⊥ b và hai đường thẳng ( theo dấu hiệu nhận biết)BK=h ⇒ B cách đường thẳng song song a và b. BK=AH=h (theo tính chấtb một khoảng bằng h. 2. Định nghĩa hình chữ nhật)Vậy mọi điểm thuộc đường Khoảng cách giữathẳng a có chung t/ c gì ? hai đường thẳngGV : Có a // b, AH ⊥ b thì HS: song song là Mọi điểm thuộcAH ⊥ a. Vậy mọi điểm đường thẳng a đều cách khoảng cách từthuộc đường thẳng b cũng đường thẳng b một khoảng một điểm tùy ýcách đường thẳng a một bằng h. trên đường thẳngkhoảng bằng h. Ta nói h là này đến đườngkhoảng cách giữa hai đường thẳng kia.thẳng song song a và b.Vậy thế nào là khoảng cáchgiữa hai đường thẳng song HS nêu định nghĩa khoảngsong ? cách giữa hai đường thẳng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngGV đưa định nghĩa (viết trên song song tr101 SGK.bảng phụ) Họat động 2:2- Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (13 phút )GV yêu cầu HS làm ?2 Một HS đọc ?2 SGK 1.Tính chấtGV vẽ hình 94 lên bảng HS vẽ hình vào vở Các điểm cách (I) M đường thẳng b a A h h một khoảng bằng b H K h h h nằm trên hai a A (II) M HS : Tứ giác AMKH là đường thẳng songChứng minh M ∈ a; M’ ∈ a’. hình chữ nhật vì có : AH // song với b và cáchGV dùng phấn màu nối AM KM ( cùng ⊥ b) AH = KM b một khoảngvà hỏi tứ giác AMKH là hình (=h) bằng h.gì ? Tại sao ? ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: