Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 6: Đối xứng trục
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 83.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sưu tầm những giáo án của bài Đối xứng trục - Hình học lớp 8 được trình bày chi tiết, bố cục rõ ràng dành cho quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Mục đích của bài là học sinh hiểu được thế nào là đối xứng, và thế nào là đối xứng trục, qua đó có thể định nghĩa hai điểm đối xứng trục. Thông qua những giáo án này, học sinh được giáo viên hướng dẫn và củng cố các kiến thức về toán Hình học. Chúc các bạn có tiết học thành công với giáo án Hình học 8 bài Đối xứng trục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 6: Đối xứng trục GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §6. ĐỐI XỨNG TRỤCI. Mục tiêu HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình cò trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đườn thẳng. Biết chứng hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. HS nhận biết hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. Hình 53 phóng to, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. HS: thước thẳng, compa.III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - Kiểm tra (6 phút)Yêu cầu: HS: Đường trung trực1) Đừơng trung trực của của một đoạn thẳng làmột đoạn thẳng là gì? đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại2) Cho đường thẳng và một trung điểm của nó.điểm A (A ∈ d). Hãy vẽđiểm A’ sao cho d là đường Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngtrung trự c của đoạn thẳngAA’. A // // A dGV nhận xét cho điểm HS. 2) HS nhận xét bài làm Hoạt động 2-1 Hai điểm đối xứng qua một đừơng thẳng (10 phút)GV chỉ vào hình vẽ trên giới 1) Định nghĩa:thiệu: trong hình trên A; gọi Hai điểm gọi là đốilà điểm đối xứng của A qua xứng với nhau quađường thẳng d và A là điểm đường thẳng d nếu dđối xứng của A’ qua đường là đường trung trựcthẳng d. của đoạn thẳng nốiHai điểm A, A’ như trên gọi hai điểm đó.là hai điểm đối xứng nhauqua đường thẳng d. 2) Qui ước:Đừơng thẳng d gọi là trục Nếu điểm B nằm trênđối xứng. Ta còn nói hai đường thẳng d thì điểmđiểm A và A’ đối xứng với HS trả lời: Hai điểm đối xứng với điểm Bnhau trục d. gọi là đối xứng với qua đường thẳng d⇒ vàobài học. nhau qua đường thẳng d cũng là điểm B.GV: Thế nào là hai điểm đối nếu d là đường trungxứng với nhau qua đường trực của đoạn thẳng nốithẳng d? hai điểm đó. Một HS đọc định nghĩaGV: Cho HS đọc định nghĩa trang 84 SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảnghai điểm đối xứng quađường thẳng (SGK) HS ghi vở.GV ghi: M là M’ đối xứng HS vẽ hình vào vở, mộtnhau qua đường thẳng d ⇔ HS lên bảng vẽ.đường thẳng d là đường Mtrung trực của đoạn thẳng -- B d BMM’. -- MGV: Cho đường thẳng d;M∈d; B∈d, hãy vẽ điểm M’ HS: B’ ≡ Bđối xứng với M qua d, vẽ Chỉ vẽ được một dđiểmđiểm B’ đối xứng với B qua đối xứng với điểm Md. qua đường thẳng d.Nêu nhận xét về B và B’GV: Nêu qui ước tr84 SGK.HV: Nếu cho điểm M vàđường thẳng d. có thể vẽđược mấy điểm đối xứngvới M qua d. Hoạt động 3-2.Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15 phút)GV yêu cầu HS thực hiện ? Một HS đọc to đề a) Tổng quát:2 tr84 SGK bài ?2 Hai hình đối xứng với B HS vẽ vào vở. Một HS nhau qua đường A lên bảng vẽ. thẳng d nếu: mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngNêu nhận xét về điểm C: C B qua đường thẳng d và A =GV: Hai đoạn thẳng AB và -- x ngược lại. -- xA’B’ có đặc điểm gì? A = C BGV giới thiệu: Hai đoạn b) Kết luận:thẳng AB và A’B’ là hai Điểm C’ thuộc đoạn Nếu hai đoạn thẳngđoạn thẳng đối xứng nhau thẳng A’B’ (góc, tam giác) đốiqua đường thẳng d. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 6: Đối xứng trục GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §6. ĐỐI XỨNG TRỤCI. Mục tiêu HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. HS nhận biết được hai đường thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình cò trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đườn thẳng. Biết chứng hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. HS nhận biết hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Thước thẳng, compa, bút dạ, phấn màu. Hình 53 phóng to, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân. HS: thước thẳng, compa.III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 - Kiểm tra (6 phút)Yêu cầu: HS: Đường trung trực1) Đừơng trung trực của của một đoạn thẳng làmột đoạn thẳng là gì? đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại2) Cho đường thẳng và một trung điểm của nó.điểm A (A ∈ d). Hãy vẽđiểm A’ sao cho d là đường Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngtrung trự c của đoạn thẳngAA’. A // // A dGV nhận xét cho điểm HS. 2) HS nhận xét bài làm Hoạt động 2-1 Hai điểm đối xứng qua một đừơng thẳng (10 phút)GV chỉ vào hình vẽ trên giới 1) Định nghĩa:thiệu: trong hình trên A; gọi Hai điểm gọi là đốilà điểm đối xứng của A qua xứng với nhau quađường thẳng d và A là điểm đường thẳng d nếu dđối xứng của A’ qua đường là đường trung trựcthẳng d. của đoạn thẳng nốiHai điểm A, A’ như trên gọi hai điểm đó.là hai điểm đối xứng nhauqua đường thẳng d. 2) Qui ước:Đừơng thẳng d gọi là trục Nếu điểm B nằm trênđối xứng. Ta còn nói hai đường thẳng d thì điểmđiểm A và A’ đối xứng với HS trả lời: Hai điểm đối xứng với điểm Bnhau trục d. gọi là đối xứng với qua đường thẳng d⇒ vàobài học. nhau qua đường thẳng d cũng là điểm B.GV: Thế nào là hai điểm đối nếu d là đường trungxứng với nhau qua đường trực của đoạn thẳng nốithẳng d? hai điểm đó. Một HS đọc định nghĩaGV: Cho HS đọc định nghĩa trang 84 SGK. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảnghai điểm đối xứng quađường thẳng (SGK) HS ghi vở.GV ghi: M là M’ đối xứng HS vẽ hình vào vở, mộtnhau qua đường thẳng d ⇔ HS lên bảng vẽ.đường thẳng d là đường Mtrung trực của đoạn thẳng -- B d BMM’. -- MGV: Cho đường thẳng d;M∈d; B∈d, hãy vẽ điểm M’ HS: B’ ≡ Bđối xứng với M qua d, vẽ Chỉ vẽ được một dđiểmđiểm B’ đối xứng với B qua đối xứng với điểm Md. qua đường thẳng d.Nêu nhận xét về B và B’GV: Nêu qui ước tr84 SGK.HV: Nếu cho điểm M vàđường thẳng d. có thể vẽđược mấy điểm đối xứngvới M qua d. Hoạt động 3-2.Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15 phút)GV yêu cầu HS thực hiện ? Một HS đọc to đề a) Tổng quát:2 tr84 SGK bài ?2 Hai hình đối xứng với B HS vẽ vào vở. Một HS nhau qua đường A lên bảng vẽ. thẳng d nếu: mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngNêu nhận xét về điểm C: C B qua đường thẳng d và A =GV: Hai đoạn thẳng AB và -- x ngược lại. -- xA’B’ có đặc điểm gì? A = C BGV giới thiệu: Hai đoạn b) Kết luận:thẳng AB và A’B’ là hai Điểm C’ thuộc đoạn Nếu hai đoạn thẳngđoạn thẳng đối xứng nhau thẳng A’B’ (góc, tam giác) đốiqua đường thẳng d. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Hình học 8 chương 1 bài 6 Giáo án điện tử Toán 8 Giáo án điện tử lớp 8 Giáo án lớp 8 môn Hình học Đối xứng trục Định nghĩa hai điểm đối xứng Định lí trục đối xứng của hình thangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Lịch sử, Bài 8: Phong trào Tây Sơn (Sách Chân trời sáng tạo)
15 trang 275 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 269 0 0 -
Giáo án môn Thể dục lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
211 trang 269 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 250 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 231 0 0 -
Giáo án Toán lớp 8: Bài tập cuối chương 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 215 0 0 -
Giáo án Lịch sử 8 (Trọn bộ cả năm)
272 trang 196 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 195 0 0 -
11 trang 192 0 0
-
4 trang 191 14 0