Giáo án Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác
Số trang: 20
Loại file: doc
Dung lượng: 275.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để công tác giảng dạy của bạn được nâng cao và có hiệu quả cao chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn bộ sưu tập giáo án bài Diện tích đa giác - Hình học lớp 8. Các giáo án được biên soạn bởi các giáo viên kinh nghiệm có nội dung chi tiết, bố cục rõ ràng sẽ giúp cho quý thầy cô tích lũy được một số kĩ năng cần có trong quá trình soạn giáo án giảng dạy. Bên cạnh đó giúp học sinh biết thêm về công thức tính đa giác bất kì, nắm được các bước để tính được diện tích đa giác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁCI. Mục tiêu * Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính di ệntích tam giác và hình thang. * Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. * Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. * Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: - Hình 148, 149 (bảng phụ). - Hình 150, bài tập 40 SGK trên bảng phụ (có kẻ ô vuông). * HS: - On tập công thức tính diện tích các hình. - Bảng con.III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV đưa hình 148 tr 129 SGK B lên trước lớp, yêu cầu HS A C quan sát và trả lời câu hỏi: - Để tính được diện tích của HS: Để tính được diện D một đa giác bất kì, ta có thể tích của một đa giác bất E làm như thế nào? kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có SABCDE=SABC+SACD+SADE công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam N GV: Để tính SABCDE ta có thể giác nào đó có chứa đa P M làm thế nào? giác. Do đó việc tính S R Q T Cách làm đó dựa trên cơ sở diện tích của một đa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngnào? giác bất kì thường được SMNPQR =SNST –(SMSR+SPQT) quy về việc tính diện tích các tam giác, hìnhGV: Để tính SMNPQR ta có thể thang, hình chữ nhật,…làm thế nào? HS: cách làm đó dựaGV đưa hình 149 tr 129 SGK trên tính chất diện tíchlên bảng và nói: Trong một đa giác. (Nếu một đasố trường hợp, để việc tính giác được chia thànhtoán thuận lợi ta có thể chia những đa giác không cóđa giác thành nhiều tam giác điểm chung thì diện tíchvuông và hình thang vuông. của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. HS: Quan sát hình vẽ. Hoạt động 2:Ví dụ (15 phút)GV đưa hình 150 tr129 SGK HS đọc ví dụ 129 SGK.lên bảng phụ (có kẻ ôvuông) và GV yêu cầu HS A Bđọc ví dụ tr 129 SGK. HS: Ta vẽ thêm các C DGV hỏi: Ta nên chia đa giác đoạn thẳng CG, AH. Sđã cho thành những hình Vậy đa giác được chia I K DEnào? thành ba hình: G E C - hình thang vuông = H G CDEG. ( 3 + 5) 2 = 8(cm 2 ) - hình chữ nhật ABGH. 2 - tam giác AIH. SABGH=3.7=21 (cm2)GV: Để tính diện tích của HS: -Để tính diện tích 7.3 SAIH= = 10,5(cm 2 ) 2các hình này, em cần biết độ của hình thang vuông tadài của những đoạn thẳng cần biết độ dài của CD, ⇒ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngnào? DE, CG. + SAIH - Để tính diện tích của = 8 + 21 + 10,5 = hình chữ nhật tacần = 39,5 (cm2) biết độ dài của AB, AH. - Để tính diện tích tam giác ta cần biết độ dài đường cao IK.GV: Hãy dùng thước đo độ HS thực hiện đo vàdài các đoạn thẳng đó trên thông báo kết quả:hình 151 tr 130 SGK và cho CD = 2cm; DE = 3 cmbiết kết quả. CG = 5 cm; AB = 3 cmGV ghi lại kết quả trên AH = 7 cm; IK = 3 cmbảng. HS làm bài vào ở, mộtGV yêu cầu HS tính diện HS lên bảng tính.tích các hình, từ đó suy radiện tích đa giác đã cho. Hoạt động 3 :Luyện tập (18 phút)Bài 38 tr 130 SGK. HS hoạt động theo Bài 38 tr 130 SGKGv yêu cầu HS hoạt động nhóm. Diện tích con đường hìnhtheo nhóm. bình hành là:Sau khoảng 5 phút, GV yêu Đại diện nhóm trình bày SEBGF = FG.BCcầu đại diện một nhóm trình lời giải. = 50.120 =bày bài giải. HS lớp nhận xét. = 6000 m2GV kiểm tra thêm bài của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Hình học 8 chương 2 bài 6: Diện tích đa giác GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁCI. Mục tiêu * Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính di ệntích tam giác và hình thang. * Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. * Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. * Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: - Hình 148, 149 (bảng phụ). - Hình 150, bài tập 40 SGK trên bảng phụ (có kẻ ô vuông). * HS: - On tập công thức tính diện tích các hình. - Bảng con.III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV đưa hình 148 tr 129 SGK B lên trước lớp, yêu cầu HS A C quan sát và trả lời câu hỏi: - Để tính được diện tích của HS: Để tính được diện D một đa giác bất kì, ta có thể tích của một đa giác bất E làm như thế nào? kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có SABCDE=SABC+SACD+SADE công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam N GV: Để tính SABCDE ta có thể giác nào đó có chứa đa P M làm thế nào? giác. Do đó việc tính S R Q T Cách làm đó dựa trên cơ sở diện tích của một đa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngnào? giác bất kì thường được SMNPQR =SNST –(SMSR+SPQT) quy về việc tính diện tích các tam giác, hìnhGV: Để tính SMNPQR ta có thể thang, hình chữ nhật,…làm thế nào? HS: cách làm đó dựaGV đưa hình 149 tr 129 SGK trên tính chất diện tíchlên bảng và nói: Trong một đa giác. (Nếu một đasố trường hợp, để việc tính giác được chia thànhtoán thuận lợi ta có thể chia những đa giác không cóđa giác thành nhiều tam giác điểm chung thì diện tíchvuông và hình thang vuông. của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. HS: Quan sát hình vẽ. Hoạt động 2:Ví dụ (15 phút)GV đưa hình 150 tr129 SGK HS đọc ví dụ 129 SGK.lên bảng phụ (có kẻ ôvuông) và GV yêu cầu HS A Bđọc ví dụ tr 129 SGK. HS: Ta vẽ thêm các C DGV hỏi: Ta nên chia đa giác đoạn thẳng CG, AH. Sđã cho thành những hình Vậy đa giác được chia I K DEnào? thành ba hình: G E C - hình thang vuông = H G CDEG. ( 3 + 5) 2 = 8(cm 2 ) - hình chữ nhật ABGH. 2 - tam giác AIH. SABGH=3.7=21 (cm2)GV: Để tính diện tích của HS: -Để tính diện tích 7.3 SAIH= = 10,5(cm 2 ) 2các hình này, em cần biết độ của hình thang vuông tadài của những đoạn thẳng cần biết độ dài của CD, ⇒ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảngnào? DE, CG. + SAIH - Để tính diện tích của = 8 + 21 + 10,5 = hình chữ nhật tacần = 39,5 (cm2) biết độ dài của AB, AH. - Để tính diện tích tam giác ta cần biết độ dài đường cao IK.GV: Hãy dùng thước đo độ HS thực hiện đo vàdài các đoạn thẳng đó trên thông báo kết quả:hình 151 tr 130 SGK và cho CD = 2cm; DE = 3 cmbiết kết quả. CG = 5 cm; AB = 3 cmGV ghi lại kết quả trên AH = 7 cm; IK = 3 cmbảng. HS làm bài vào ở, mộtGV yêu cầu HS tính diện HS lên bảng tính.tích các hình, từ đó suy radiện tích đa giác đã cho. Hoạt động 3 :Luyện tập (18 phút)Bài 38 tr 130 SGK. HS hoạt động theo Bài 38 tr 130 SGKGv yêu cầu HS hoạt động nhóm. Diện tích con đường hìnhtheo nhóm. bình hành là:Sau khoảng 5 phút, GV yêu Đại diện nhóm trình bày SEBGF = FG.BCcầu đại diện một nhóm trình lời giải. = 50.120 =bày bài giải. HS lớp nhận xét. = 6000 m2GV kiểm tra thêm bài của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án Hình học 8 chương 2 bài 6 Giáo án điện tử Toán 8 Giáo án lớp 8 môn Hình học Giáo án điện tử lớp 8 Diện tích đa giác Phương pháp tính diện tích một đa giác Đa giác bất kìGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Lịch sử, Bài 8: Phong trào Tây Sơn (Sách Chân trời sáng tạo)
15 trang 276 0 0 -
Giáo án môn Thể dục lớp 8 (Trọn bộ cả năm)
211 trang 271 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 16: Tin học với nghề nghiệp
3 trang 269 0 0 -
Giáo án môn Ngữ văn 8 (Học kỳ 2)
243 trang 252 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
5 trang 235 0 0 -
Giáo án Toán lớp 8: Bài tập cuối chương 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
10 trang 220 0 0 -
Giáo án Lịch sử 8 (Trọn bộ cả năm)
272 trang 202 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 8 bài 11: Sử dụng bản mẫu, tạo bài trình chiếu
3 trang 199 0 0 -
11 trang 195 0 0
-
4 trang 194 14 0